Danh mục

Trung Trung Bộ

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.40 MB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết nghiên cứu về địa tầng, trầm tích và nguồn núi lửa, phức hệ đá biến chất Kan Nack, đá biến chất không phân tầng, tổ hợp các thể xâm nhập kiểu cung ria lục địa, các hệ xáo trộn kiến tạo, tài nguyên địa chất, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên năng lượng của vùng Trung Trung Bộ Việt Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Trung Trung Bộ514 BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÁTTrung Trung BộNguyễn Xuân Bao, Trịnh Văn Long.Hội Địa chất Tp. Hồ Chí Minh.Giới thiệu Khu vực địa chất Trung Trung Bộ nằm kẹp giữađứt gãy H ướng H óa - A Lưới - Cư Đ ê v ề phía bắc vàEa Sup - Krong Pak v ể phía nam (nhiểu nhà địa châtlấy đứt gãy Tam Kỳ - Phước Sơn làm ranh giới giữaBắc Trung Bộ và Trung Trung Bộ - xem m ục từ Địachất Bắc Trung Bộ). Khu vự c Trung Trung Bộ đặctrưng bởi sự phân b ố khá tập trung các diện lộ đábiến chât. Hầu hết các nhà n ghiên cứu trước đây đểuxếp chúng vào Tiền Cambri nên khu vực này, với têngọi Khôĩ Kon Tum, được xem là m ột m òm nhôm óng kết tinh Tiền Cambri của địa khôĩ ỉndosinia”.Tuy nhiên các kết quả đ iều tra địa chất gần đây chothấy thực ra các đá biến chât ở đây có tuổi thành tạovà tuối biến chất rất khác nhau. Các hoạt đ ộn g biến Hinh 1. Đá phiến sét sericit của hệ tầng Phong Hanh tại phúchât đa kỳ không chi đâ xảy ra trong Tiền Cambri Vĩnh, Sông c ầ u , Phú Yên. Ảnh: Nguyễn Xuân Bao.mà củng đã từng biểu hiện rât m ạnh m ẽ vào các thờikỳ O rdovic giừa - m uộn, cuôi Silur - đẩu D evon , cuối Địa tầngPermi - đẩu Trias. Mặt khác, bên ngoài các khối đáTiền Cambri sớm - giữ a ở phần trung tâm, còn xác Neoproterozoi thượng - Ordovic trung. Trầm tíchnhận sự có mặt các đới tạo núi bổi kết C aledoni sớm lục nguyên - carbonat(O rdovic giừa - m uộn) và C aledoni m uộn (Cuối Silur Trâm tích Neoproterozoi thượng - O rdovic trung- đẩu D evon) ở phần rìa các v ù n g phía bắc và tây cấu thành hệ tầng Phong lanh, chủ yếu gồm đá phiếnkhu vự c này. Sau đó, xu yên su ốt thời gian tù D evon sét và cát kết thạch anh với một ít đá phiến silica, sétđến Đ ệ Tứ, các hoạt đ ộn g địa chất đa dạng (trầm silic, đôi chỗ chứa quặng mangan bị biến chất yếu, lộtích, xâm nhập, núi lửa, biến chât, biến dạng) vẫn rải rác ở vù ng ven biến các tinh Q uảng N gãi, Bìnhxảy ra rẩm rộ, khi cục bộ, khi đểu khắp, khiến cho Định và Phú Yên [H .l; H.3]. Tương đ ổng địa tầng củacác cấu trúc của cả khu vực đ ư ợc cải tạo và đổi mới chúng là các đá phiến m uscovit, quartzit và đá hoađáng k ể [H.2]. d olom it hóa, m agnesit hóa với ít đá phiến silica, đá Quan niệm v ể tuổi các th ế địa chất và hoạt động phiến sét silica chứa m angan hoặc shungit và đá núibiến chất có khác trước n hư n g diện phân b ố các đá lửa bị biến chất yếu, vốn thuộc các hệ tầng Pô Cô,biến chất khu vực Trung Trung Bộ cũng như của địa Đắk Uy, C hư Sê [H.4] hoặc P hong Hanh, lộ rải rác ở các tỉnh Kon Tum và Gia Lai. Trong các đá k ế trên tạikhối Kon Tum vẫn được giữ n gu yên vẹn. D o đỏ diệnphân b ố của hai đối tượng này là trùng nhau, đượcxác định là khu nam kẹp giừ a hai đứt gãy nói trên.Không nên quan niệm ranh giới phía bắc của khuvực Trung Trung Bộ là đứt gãy Tam Kỳ - Phước Sơn,vì đứt gãy này nằm hoàn toàn ở giữa chứ khôngphải là ranh giới của cả trường đá biến chât, hơn nừađó lại là đứt gãy trượt bằng tuổi Trias (233±2 triệunăm), chứ không phải là m ột đới khâu cổ. Tuy nhiên,đứt gãy đ ó không h ể đi qua Phước Sơn như đã đượcth ể hiện trên rât cả các bản đ ổ địa chất hiện có. Tài n gu yên địa chất ở khu vự c Trung Trung Bộkhá đa dạng vói các tụ khoáng có quy m ô khác nhau,gồm than đá, urani, sắt, titan, thiếc - w olfram , vàng,bauxit, m agnesit, dolom it, mica, lepidolit, íelspat, sét Hình 3. Diam ictit m ylonit hóa hệ tầng Phong Hanh tại Phúdiatom it, íluorit, các loại vật liệu xây d ụn g, v .v ... Vĩnh, Sông c ầ u , Phú Yên. Ảnh: Nguyễn Xuân Bao. ĐỊA CHẤT VIỆT NAM 515 108° 109° c. Các đá xâm nhập 18 Granit hai mica: 19 Granit biotit; 20 Granodiorit. diorit; 21 Granodiorit diorit, granosyenit, 22 Enderbit, chamockit 23 Granit biotit, granit hai mica; 24 Gramt: 25 Diorit granodiont 26 Granodiorit granit; 27 Granit-gneis migmatit; 28 Dunít, peridotit. serpentinit, gabro gramt (ophiolit) A. Các đá trầm tích 1 Cuội, sỏi, cát, bột. sét chửa . ...

Tài liệu được xem nhiều: