![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ DỰ ÁN HỢP TÁC VIỆT NAM – HÀ LAN
Số trang: 42
Loại file: pdf
Dung lượng: 777.94 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khái niệ m, mục đích và ý nghĩa của thúc đẩy * Khái niệ m: Thúc đẩy là hoạt động khuyến khích, động viên, lô i kéo và tăng cường sự giao tiếp từ một đối tượng này sang một đối tượng khác. * Mục đích Mục đích của thúc đẩy là tạo ra động cơ, hướng dẫn cuộc thảo luậ n đi đúng hướng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ DỰ ÁN HỢP TÁC VIỆT NAM – HÀ LAN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ DỰ ÁN HỢP TÁC VIỆT NAM – H À LAN BÀI GIẢNGKHUYẾN NÔNG CHUYÊN SÂU Người bi ên soạn: Hoàng Gia Hùng Huế, 08/2009 Chương 1 CÁC K Ỹ NĂNG TRONG HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG1.1. Kỹ năng thúc đẩ y1.1.1. Khái niệ m, mục đích và ý nghĩa c ủa thúc đẩy * Khái niệ m: Thúc đ ẩ y là hoạ t độ ng khuyế n khích, đ ộng viên, lô i kéo và tăngcường sự g iao tiế p từ mộ t đ ố i tư ợng này sang một đ ối tư ợng khác. * M ục đích Mục đích c ủa thúc đ ẩy là tạo ra động cơ, hư ớng d ẫ n cuộc thảo luậ n đi đúnghướng. * Ý nghĩa c ủa thúc đẩ y Thúc đẩ y đem lạ i mộ t số tác d ụ ng sau: - Tạ o ra sự c hia sẻ thông tin trong nhó m. - Thúc đẩy tạ o ra sự c hủ đ ộng trong họ c tậ p. - Thúc đẩy tạ o ra niề m tin và sự hào hứ ng trong học tập. - Thúc đẩy là m tăng hiệ u quả trong họ c tập.1.1.2. Các yế u tố ả nh hưở ng đế n quá trình thúc đẩy Một s ố yế u tố c ó thể ảnh hư ở ng đ ế n quá trình thúc đ ẩ y: - K hả năng c ủa ngườ i thúc đẩ y viên. - Mục tiêu và chủ đ ề thả o luậ n. - K iến thức và kinh nghiệ m c ủa nhữ ng ngư ờ i tha m gia. - Môi trường thả o luậ n.1.1.3. Mộ t s ố k ỹ năng thúc đẩ y cơ bản1.1.3.1. K ỹ năng đặt câu h ỏi Đặ t câu hỏ i làm cho ngư ời suy ngh ĩ sắ c bén hơn, thúc đ ẩ y họ c viên đi vào lĩnhvực tư duy mớ i, xới sâu các ý tư ởng hiệ n tại, kiể m tra khả nă ng thu nhận kiế n thúc củahọc viên. Khi đ ặt câu hỏ i c ầ n phả i: - Xác đ ịnh mục tiêu hỏi đ ể là m gì? - Liệu câu hỏ i đó có phù hợp với khả năng trả lờ i của học viê n không? - Câu hỏ i phải rõ ràng phù hợp vớ i đố i tượng đư ợc hỏ i? - Câu hỏ i phải có câu trả lờ i rõ ràng.1.1.3.2. K ỹ năng tr ực quan hóa thông tin1.1.3.3. K ỹ năng phân tích thông tin1.1.3.4. K ỹ năng giao tiếp* Định nghĩa Giao tiế p là hình thứ c đặ c trưng cho mố i quan hệ giữ a con ngư ời vớ i con người,mà qua đó nả y sinh sự tiếp xúc tâm lý và đ ược biể u hiệ n ở c ác quá trình thông tin, hiể ub iết rung c ảm, ảnh hưởng và tác đ ộng qua lại lẫ n nhau. Giao tiế p là mộ t tiế n trình hai chiề u c ủa việ c chia s ẽ thông tin và ý tư ởng, trongđó bao gồ m sự tham gia tích cực của ngư ờ i gử i và ngư ờ i nhậ n thông tin. 1* Các đặ c trưng cơ bả n Giao tiế p có nhữ ng đ ặ c trưng cơ b ả n sau: - Đó là quan hệ giữ a con ngư ờ i với con ngư ời dù ở bấ t k ỳ lứ a tuổ i hay vị trí địalý nào. Mố i quan hệ này là điề u kiệ n tố i thiể u đ ể đ iề u hành và hoàn thành các hoạtđộng. - Giao tiế p là quá trình mà con ngư ờ i ý thứ c đư ợc mục đích, nộ i dung vàp hương tiệ n cầ n đ ạ t đư ợc khi tiế p xúc vớ i ngư ời khác. - Giao tiếp dù mang mục đích gì thì c ũng vẫ n diễ n ra cả s ự trao đổ i thô ng tin, tưtưởng, tình c ả m, nhu c ầ u c ủa ngư ời tham gia vào quá trình giao tiếp. - Giao tiếp là quan hệ xã hội mang tính xã hộ i. - Giao tiếp có thể đư ợc mộ t cá nhân hay nhó m người thự c hiệ n. - Giao tiếp có thể đư ợc thự c hiện b ằ ng mộ t thông điệ p thông qua: ngô n ngữ nói,ngô n ngữ viế t, phong cách, tư thế, y ph ục, nét mặt, điệ u bô, cử c hỉ, dáng vẻ, dángđứng... Mộ t cán b ộ khuyến nông trong công việc c ủa mình có thể g iao tiếp với nôngdân, nhữ ng ngườ i bên trong và bên ngoài cơ quan, nhữ ng ngườ i lãnh đạ o địa phương,các nhà khoa học...vì thế k hả năng g iao tiếp c ủa anh ta là r ấ t rộ ng. Anh ta phải có r ấtnhiề u kỹ năng giao tiế p mớ i có thể hoàn thành công việ c c ủa mình tố t đư ợc.Ví dụ : anhta phả i biế t nói đư ợc hai thứ tiế ng riêng biệt ngôn ngữ k hoa họ c của các nhà khoa họ cvà ngôn ngữ hàng ngà y của ngư ời nô ng dân. Biết viết một tờ rơi cho nhữ ng ngư ời nôngdân đồng thờ i anh ta c ũng phả i biế t viế t mộ t báo cáo khoa họ c cho các nhà lãnh đạocấp trên.* Vai trò của giao tiế p trong khuy ế n nông Trong mọ i công tác khuyế n nô ng giao tiếp tr ở thành thiế t yếu. Điề u này thể h iệ nở mộ t số vai trò sau: - Giao tiếp là cơ sở c ủa quá trình học hỏi và chia s ẻ kiế n thức và kinh nghiệ mgiữa cán b ộ k huyế n nông vớ i ngư ời dân và ngư ợc lạ i. - Giao tiếp là cơ s ở c ủa quá trình d ạ y họ c trong đào tạ o và huấ n luyệ n nông dân. - Giao tiếp là mộ t công c ụ q uan tr ọ ng đ ể hiể u biết đư ợc nhu c ầu, nguyện vọ ngvà s ở thíc h c ủa ngư ời nông dân. - Giao tiếp tốt s ẽ tạ o ra mối quan hệ hà i hoà, không khí là m việc tho ả i mái vớingư ờ i dân, đ ồ ng nghiệ p và cán b ộ c ấp trên.1.1.3.5. K ỹ năng lắ ng nghe Lắ ng nghe c ũng là mộ t kỹ năng cầ n phả i có khi là m việc với nhữ ng ngư ời nôngdân. Mỗ i ngư ời nông dân họ quen vớ i mộ t cách ăn nói riêng nên đòi hỏi cán b ộ khuyế nnô ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ DỰ ÁN HỢP TÁC VIỆT NAM – HÀ LAN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ DỰ ÁN HỢP TÁC VIỆT NAM – H À LAN BÀI GIẢNGKHUYẾN NÔNG CHUYÊN SÂU Người bi ên soạn: Hoàng Gia Hùng Huế, 08/2009 Chương 1 CÁC K Ỹ NĂNG TRONG HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG1.1. Kỹ năng thúc đẩ y1.1.1. Khái niệ m, mục đích và ý nghĩa c ủa thúc đẩy * Khái niệ m: Thúc đ ẩ y là hoạ t độ ng khuyế n khích, đ ộng viên, lô i kéo và tăngcường sự g iao tiế p từ mộ t đ ố i tư ợng này sang một đ ối tư ợng khác. * M ục đích Mục đích c ủa thúc đ ẩy là tạo ra động cơ, hư ớng d ẫ n cuộc thảo luậ n đi đúnghướng. * Ý nghĩa c ủa thúc đẩ y Thúc đẩ y đem lạ i mộ t số tác d ụ ng sau: - Tạ o ra sự c hia sẻ thông tin trong nhó m. - Thúc đẩy tạ o ra sự c hủ đ ộng trong họ c tậ p. - Thúc đẩy tạ o ra niề m tin và sự hào hứ ng trong học tập. - Thúc đẩy là m tăng hiệ u quả trong họ c tập.1.1.2. Các yế u tố ả nh hưở ng đế n quá trình thúc đẩy Một s ố yế u tố c ó thể ảnh hư ở ng đ ế n quá trình thúc đ ẩ y: - K hả năng c ủa ngườ i thúc đẩ y viên. - Mục tiêu và chủ đ ề thả o luậ n. - K iến thức và kinh nghiệ m c ủa nhữ ng ngư ờ i tha m gia. - Môi trường thả o luậ n.1.1.3. Mộ t s ố k ỹ năng thúc đẩ y cơ bản1.1.3.1. K ỹ năng đặt câu h ỏi Đặ t câu hỏ i làm cho ngư ời suy ngh ĩ sắ c bén hơn, thúc đ ẩ y họ c viên đi vào lĩnhvực tư duy mớ i, xới sâu các ý tư ởng hiệ n tại, kiể m tra khả nă ng thu nhận kiế n thúc củahọc viên. Khi đ ặt câu hỏ i c ầ n phả i: - Xác đ ịnh mục tiêu hỏi đ ể là m gì? - Liệu câu hỏ i đó có phù hợp với khả năng trả lờ i của học viê n không? - Câu hỏ i phải rõ ràng phù hợp vớ i đố i tượng đư ợc hỏ i? - Câu hỏ i phải có câu trả lờ i rõ ràng.1.1.3.2. K ỹ năng tr ực quan hóa thông tin1.1.3.3. K ỹ năng phân tích thông tin1.1.3.4. K ỹ năng giao tiếp* Định nghĩa Giao tiế p là hình thứ c đặ c trưng cho mố i quan hệ giữ a con ngư ời vớ i con người,mà qua đó nả y sinh sự tiếp xúc tâm lý và đ ược biể u hiệ n ở c ác quá trình thông tin, hiể ub iết rung c ảm, ảnh hưởng và tác đ ộng qua lại lẫ n nhau. Giao tiế p là mộ t tiế n trình hai chiề u c ủa việ c chia s ẽ thông tin và ý tư ởng, trongđó bao gồ m sự tham gia tích cực của ngư ờ i gử i và ngư ờ i nhậ n thông tin. 1* Các đặ c trưng cơ bả n Giao tiế p có nhữ ng đ ặ c trưng cơ b ả n sau: - Đó là quan hệ giữ a con ngư ờ i với con ngư ời dù ở bấ t k ỳ lứ a tuổ i hay vị trí địalý nào. Mố i quan hệ này là điề u kiệ n tố i thiể u đ ể đ iề u hành và hoàn thành các hoạtđộng. - Giao tiế p là quá trình mà con ngư ờ i ý thứ c đư ợc mục đích, nộ i dung vàp hương tiệ n cầ n đ ạ t đư ợc khi tiế p xúc vớ i ngư ời khác. - Giao tiếp dù mang mục đích gì thì c ũng vẫ n diễ n ra cả s ự trao đổ i thô ng tin, tưtưởng, tình c ả m, nhu c ầ u c ủa ngư ời tham gia vào quá trình giao tiếp. - Giao tiếp là quan hệ xã hội mang tính xã hộ i. - Giao tiếp có thể đư ợc mộ t cá nhân hay nhó m người thự c hiệ n. - Giao tiếp có thể đư ợc thự c hiện b ằ ng mộ t thông điệ p thông qua: ngô n ngữ nói,ngô n ngữ viế t, phong cách, tư thế, y ph ục, nét mặt, điệ u bô, cử c hỉ, dáng vẻ, dángđứng... Mộ t cán b ộ khuyến nông trong công việc c ủa mình có thể g iao tiếp với nôngdân, nhữ ng ngườ i bên trong và bên ngoài cơ quan, nhữ ng ngườ i lãnh đạ o địa phương,các nhà khoa học...vì thế k hả năng g iao tiếp c ủa anh ta là r ấ t rộ ng. Anh ta phải có r ấtnhiề u kỹ năng giao tiế p mớ i có thể hoàn thành công việ c c ủa mình tố t đư ợc.Ví dụ : anhta phả i biế t nói đư ợc hai thứ tiế ng riêng biệt ngôn ngữ k hoa họ c của các nhà khoa họ cvà ngôn ngữ hàng ngà y của ngư ời nô ng dân. Biết viết một tờ rơi cho nhữ ng ngư ời nôngdân đồng thờ i anh ta c ũng phả i biế t viế t mộ t báo cáo khoa họ c cho các nhà lãnh đạocấp trên.* Vai trò của giao tiế p trong khuy ế n nông Trong mọ i công tác khuyế n nô ng giao tiếp tr ở thành thiế t yếu. Điề u này thể h iệ nở mộ t số vai trò sau: - Giao tiếp là cơ sở c ủa quá trình học hỏi và chia s ẻ kiế n thức và kinh nghiệ mgiữa cán b ộ k huyế n nông vớ i ngư ời dân và ngư ợc lạ i. - Giao tiếp là cơ s ở c ủa quá trình d ạ y họ c trong đào tạ o và huấ n luyệ n nông dân. - Giao tiếp là mộ t công c ụ q uan tr ọ ng đ ể hiể u biết đư ợc nhu c ầu, nguyện vọ ngvà s ở thíc h c ủa ngư ời nông dân. - Giao tiếp tốt s ẽ tạ o ra mối quan hệ hà i hoà, không khí là m việc tho ả i mái vớingư ờ i dân, đ ồ ng nghiệ p và cán b ộ c ấp trên.1.1.3.5. K ỹ năng lắ ng nghe Lắ ng nghe c ũng là mộ t kỹ năng cầ n phả i có khi là m việc với nhữ ng ngư ời nôngdân. Mỗ i ngư ời nông dân họ quen vớ i mộ t cách ăn nói riêng nên đòi hỏi cán b ộ khuyế nnô ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài liệu học đại học đề cương chi tiết học phần đề cương bài giảng đề cương chi tiết học phần đề cương bài giảng tài liệu học đại học kinh doanh nông nghiệpTài liệu liên quan:
-
Đề cương chi tiết học phần Trí tuệ nhân tạo
12 trang 453 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần: Tâm lý học nông dân (Farmer Psychology)
7 trang 368 0 0 -
25 trang 340 0 0
-
Đề cương chi tiết học phần: Khoa học gỗ
9 trang 338 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Vi xử lý
12 trang 312 0 0 -
Đề cương chi tiết bài giảng môn Đảm bảo và an toàn thông tin
25 trang 281 0 0 -
Đề cương bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Trường Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội
74 trang 280 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần: Sáng tác mẫu trên phần mềm tin học - ĐH Kinh tế-Kỹ thuật Công nghiệp
10 trang 253 0 0 -
122 trang 217 0 0
-
Đề cương chi tiết học phần Quản trị sản xuất và tác nghiệp
18 trang 206 0 0