Danh mục

Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ Mã đề: 153

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 309.91 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là A. 11220. B. 11020. C. 11260. D. 11180. Câu 4. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20, Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ Mã đề: 153 Sở GD-ĐT i Đ THI TH Trường THPT Chuyên Đ NH TH (Đ thi 08 trang) Mã đề: 153I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1là: A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa. B. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa. C. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Câu 2. Chọn câu sai: A. Quần thể phân bố trong một phạm vi nhất định gọi là ổ sinh thái của quần thể. B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện thông qua hiệu quả nhóm. C. Cạnh tranh là một đặc điểm thích nghi của quần thể. D. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể giúp chúng khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường. Câu 3. Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉlệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trongquần thể đó được dự đoán là A. 11220. B. 11020. C. 11260. D. 11180. Câu 4. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20, Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giaotử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn A. 1200. B. 600. C. 2400. D. 1000. Câu 5. Đột biến đảo đoạn NST có thể gây ra sự hỏng một gen nào đó trong trường hợp A. vị trí đứt ở vùng liền kề một gen nào đó. B. vị trí đứt ở giữa gen. C. vị trí đứt không thuộc vùng mã hóa một gen nào đó. D. vị trí đứt ở danh giới giữa hai gen. Câu 6. Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thườngsử dụng phương pháp gây đột biến A. đa bội. B. mất đoạn. C. chuyển đoạn. D. lệch bội. Câu 7. Một đột biến gen có thể gây ra biến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như đột biến xảy raở vùng điều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì? A. Khi đó cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi nhưng lượng sản phẩm của gen có thể thay đổitheo hướng tăng lên hoặc giảm xuống. B. Khi đó lượng sản phẩm của gen sẽ tăng lên nhưng cấu trúc của gen chỉ thay đổi đôi chút do biến đổichỉ xảy ra ở vùng điều hòa không liên quan đến vùng mã hóa của gen. C. Khi đó lượng sản phẩm của gen sẽ giảm xuống do khả năng liên kết với ARN polymerase giảmxuống, nhưng cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi. D. Khi đó cấu trúc sản phẩm của gen sẽ thay đổi kết quả thường là có hại vì nó phá vỡ mối quan hệ hàihòa giữa các gen trong kiểu gen và giữa cơ thể với môi trường. Câu 8. Trong quá trình phát triển của sinh vật qua các đại địa chất, các diễn biến phân hóa cá xương. phátsinh lưỡng cư, côn trùng ở A. kỉ Pecmi đại cổ sinh. B. kỉ Cambri đại cổ sinh. C. kỉ Đêvon đại cổ sinh. D. kỉ Silua đại cổ sinh. Câu 9. Cho sơ đồ phả hệ dưới đây, biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh vàkhông có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ: Trang 1/8Kiểu gen của những người: I1, II1, II4, II5 và III1 lần lượt là: A. aa, Aa, aa, Aa và Aa. B. XAXA, XAXa, XaXa, XAXA và XAXA. C. Aa, Aa, aa, Aa và Aa. D. XAXA, XAXa, XaXa ,XAXa và XAXa. Câu 10. Người ta nghiên cứu trên một cánh đồng lúa có diện tích 3000m2, dự đoán trên đó chỉ có 60 conchuột trưởng thành (30 con đực và 30 con cái). Mỗi năm chuột đẻ 4 lứa, mỗi lứa đẻ 9 con (giả sử tỉ lệ đực,cái phù hợp nhất cho sự sinh sản là 1:1). Giả sử trong thời gian nghiên cứu không có sự tử vong và sự pháttán. Sau một năm mật độ chuột tăng lên là A. 20 lần. B. 18 lần. C. 18.5 lần. D. 19 lần. Câu 11. Nhận xét nào dưới đây không phải là một quan sát hay suy luận trên cơ sở của chọn lọc tự nhiên? A. Các loài sinh con cái nhiều hơn so với số lượng cá thể mà môi trường có thể nuôi dưỡng. B. Ở một số loài chỉ một số lượng nhỏ cá thể con cái được sinh ra có thể sống sót. C. Những cá thể nào có tính trạng thích nghi nhất với môi trường thường sinh ra nhiều con hơn so vớinhững cá thể kém thích nghi với môi trường. D. Những cá thể thích nghi kém không bao giờ sinh con cái Câu 12. Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? A. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. B. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động. C. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động. D. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. Câu 13. Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen X AY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảmphân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây về quá trìnhgiảm phân ở bố và mẹ là đúng? A. Trong giảm phân II ở bố, cặp NST số 21 không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường. B. Trong giảm phân I ở mẹ, cặp NST số 21 không phân li, ở bố giảm phân bình thường. C. Trong giảm phân II ở mẹ, cặp NST số 23 không phân li, ở bố giảm phân bình thường. D. Trong giảm phân I ở bố, cặp NST số 23 không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường. Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng đối với một lưới thức ăn trong quần xã? A. Trong chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải thì thực vật có sinh khố ...

Tài liệu được xem nhiều: