Danh mục

TRƯỜNG THPT THẠCH THÀNH 2 ĐỀ THI THỬ ĐH & CĐ (LẦN II)Môn thi: Sinh học

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 190.07 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

100 cây hoa hồng: 300 cây hoa trắng. Biết kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa hồng, kiểu gen aa quy định hoa trắng. Tỷ lệ cây hoa hồng sau 2 thế hệ tự thụ phấn là A 0,455. B 0,3375. C 0,025. D 0,6625. Câu 5: Cơ thể mang kiểu gen AABbDdeeFf khi giảm phân cho số loại giao tử là A. 4 B. 8 C. 16 D. 32
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TRƯỜNG THPT THẠCH THÀNH 2 ĐỀ THI THỬ ĐH & CĐ (LẦN II)Môn thi: Sinh học MĐ 201TRƯỜNG THPT THẠCH THÀNH 2 ĐỀ THI THỬ ĐH & CĐ (LẦN II) TỔ HÓA - SINH Môn thi: Sinh học Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)Họ và tên:……………………………..SBD…............... (Đề thi gồm 4 trang) Mã đề 201Yêu cầu: Yêu cầu: thí sinh chọn 1 phương án đúng nhất ghi vào phiếu trả lời.Câu 1: Loài A có bộ NST 2n = 24, thể tam nhiễm kép của loài này có số NST là A 26. B 28. C 36. D 48.Câu 2: Một gen có tỉ lệ giữa các nucleotit là (G + X)/(A+T) = 1/7. Tỉ lệ % từng loại nucleotit của gen là: A. A=T=30%; G=X=20% B. A=T=43,75%; G=X=6,25% C. A=T=37,5%; G=X=12,5% D. A=T=35%; G=X=15%Câu 3: Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nucleotit các loại như sau: A=60, G=120, X=80, T=30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp số nucleotit mỗi loại là bao nhiêu ? A. A=T=180, G=X=110 B. A=T=150, G=X=140 C. A=T=90, G=X=200 D. A=T=200, G=X=90Câu 4: Trong 1 quần thể thực vật tự thụ phấn có số lượng các kiểu hình 600 cây hoa đỏ: 100 cây hoa hồng: 300 cây hoa trắng. Biết kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa hồng, kiểu gen aa quy định hoa trắng. Tỷ lệ cây hoa hồng sau 2 thế hệ tự thụ phấn là A 0,455. B 0,3375. C 0,025. D 0,6625.Câu 5: Cơ thể mang kiểu gen AABbDdeeFf khi giảm phân cho số loại giao tử là A. 4 B. 8 C. 16 .v nCâu 6: Alen đột biến có hại trong quần thể giao phối sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải D. 32 A khỏi quần thể rất chậm nếu đó là alen trội. 4 h B không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội. C triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen lặn. c D khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là alen trội. 2Câu 7: Xét 3 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm đực có kiểu gen AB/ab De/dE. Gen A cách gen B 15 ocM, gen D cách gen E 20 cM. Ba tế bào trên giảm phân tạo ra số loại tinh trùng tối đa có thể có là A 6. uih B 16. chiều dài tính ra đơn vị μm là: C 12. D 4.Câu 8: Một đoạn phân tử ADN có số lượng nucleotit loại A=20% và có X=621nucleotit. Đoạn AND này có A. 0,7038 V B. 0,0017595 coli thì không xảy ra khả năng C. 0,3519 A tăng sự biểu hiện của các gen cấu trúc cả khi môi trường không có lactôzơ. B các gen cấu trúc vẫn biểu hiện bình thường. D. 0.03519Câu 9: Đột biến thay thế một cặp nuclêotit xảy ra ở vùng khởi động (vùng P) của Operôn Lac ở vi khuẩn E. C các gen cấu trúc không được phiên mã. D sự biểu hiện của các gen cấu trúc giảm.Câu 10: Một gen chứa 4050 liên kết hydro và có hiếu số giữa nucleotit loại X với 1 loại nucleotit khác là 20%. Chiều dài của gen là A. 2550A0 B. 5100 A0 C. 4080 A0 D. 9180 A0Câu 11: Một gen cấu trúc gồm 5 intron đều bằng nhau. Các đoạn êxôn có kích thước bằng nhau và dài gấp 3 lần các đoạn intron. mARN trưởng thành mã hoá chuỗi pôli peptit gồm 359 axit amin (tính cả axit amin mở đầu). Chiều dài của gen là A 5202 Å. B 4692 Å. C 9792 Å . D 4896 Å.Câu 12: Trong một quần thể chuột, 40% con đực có kiểu hình trội (gen B quy định) liên kết với NST giới tính X, không có alen trên Y. Các cá thể giao phối ngẫu nhiên thì kiểu giao phối giữa các kiểu gen hay xảy ra nhất là A XBXB và XbY. B XbXb và XbY. C XBXb và XbY. D XbXb và XBY.Câu 13: Ý nghĩa của định luật phân li độc lập: 1. Góp phần giải thích tính đa dạng của loài 2. Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp 1 ...

Tài liệu được xem nhiều: