Danh mục

Truyền Động - Thiết Bị Truyền Động, Trang Bị Động Lực Phần 6

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 304.98 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (12 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chọn máy bơm chính Sau khi chúng ta đã xác định được lưu lượng và cột nước thiết kế của máy bơm chúng ta sẽ tiến hành chọn máy bơm. Nội dung của chọn máy bơm là xác định nhãn hiệu và các thông số cụ thể của máy bơm và tiến hành kiểm tra hiệu suất làm việc, điều kiện không sinh khí thực thông qua được đặc tính của máy bơm được chọn ứng với cột nước Hmax và Hmin
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Truyền Động - Thiết Bị Truyền Động, Trang Bị Động Lực Phần 6 Trang bị động lực http://www.ebook.edu.vn trang 61 hàng năm của biên chế cán bộ quản lý trạm, tiền chi phí vật liệu bôi trơn, vệ sinh máy móc, chi phí hành chính quản trị và các chi phí khác. III. Chọn máy bơm chính Sau khi chúng ta đã xác định được lưu lượng và cột nước thiết kế của máy bơm chúng ta sẽ tiến hành chọn máy bơm. Nội dung của chọn máy bơm là xác định nhãn hiệu và các thông số cụ thể của máy bơm và tiến hành kiểm tra hiệu suất làm việc, điều kiện không sinh khí thực thông qua được đặc tính của máy bơm được chọn ứng với cột nước Hmax và Hmin... Để chọn máy bơm chúng ta dựa vào các bảng tra máy bơm hoặc các biểu đồ sản phẩm máy bơm đã có sản xuất ở trong và ngoài nước để tra chọn. Nhãn hiệu máy bơm tuân theo hãng sản xuất đặt. Hiện nay kinh tế nước ta hội nhập với các nước trên thế giới nên ngoài thiết bị trong nước chúng ta có thể mua ở nước ngoài, cách đặt tên thiết bị mỗi nước mỗi khác, do vậy tuân theo hướng dẫn cụ thể của nơi sản xuất. Trong nước chúng ta cũng đã chế tạo một số loại máy bơm, thường là loại nhỏ và trung bình nên ngoài việc mua máy trong nước chúng ta thường mua máy của Liên Xô cũ hoặc của Trung Quốc... Sau đây giới thiệu một số loại máy bơm nhãn hiệu Việt Nam và của Liên Xô cũ mà chúng ta hay chọn dùng. 1. Máy bơm do Việt Nam chế tạo - Máy bơm công xôn trục ngang, có ký hiệu như sau: hai chữ đầu tiên LT biểu thị loại bơm li tâm, dãy số tiếp theo biểu thị lưu lượng (m 3 /h), dãy số cuối cùng hiển thị cột nước (m). Ví dụ 1: LT 450 - 16, biểu thị đây là loại bơm li tâm, có lưu lượng Q = 450 m 3 /h. cột nước bơm là H = 16 m Ví dụ 2: LT 28 - 25 A, biểu thị đây là loại bơm li tâm, có lưu lượng Q = 28 m 3 /h. cột nước bơm là H = 25 m, đã qua cải tiến (chữ A) - Máy bơm li tâm song hướng (hai cửa vào). Ký hiệu cũng tương tự như bơmcông xôn chỉ khác là thêm số 2 sau LT để biểu thị bơm song hướng. Ví dụ 1: LT2 280 - 60, biểu thị bơm li tâm song hướng, có lưu lượng Q = 280m 3 /h và cột nước H = 60 m. Trần Văn LuậnTrang bị động lực http://www.ebook.edu.vn trang 62 - Máy bơm đa cấp trục ngang, ký hiệu ba chữ đầu LTC biểu thị bơm li tâm đacấp, dãy số tiếp theo biểu thị lưu lượng (m 3 /h), chữ số tiếp theo nữa chỉ cột nước(m), chữ số sau dấu nhân chỉ số bánh xe công tác (số cấp) Ví dụ : LTC 5 - 9 x 13 , biểu thị bơm li tâm đa cấp, có Q = 5 m 3 /h , H = 9 m, 13 cấp. - Máy bơm xoáy, ký hiệu hai chữ đầu BX biểu thị máy bơm xoáy, dãy số tiếptheo biểu thị lưu lượng (m 3 /h), dãy số cuối cùng hiển thị cột nước (m). Ví dụ : BX 3,6 - 16 , biểu thị máy bơm xoáy, có Q = 3,6 m 3 /h và cột nước H = 16m . - Máy bơm chân không, ký hiệu cũng tương tự máy bơm công xôn chỉ khác chữ đầu là BCK là bơm chân không Ví dụ : BCK 29 -510 , biểu thị máy bơm chân không, có Q = 29 m 3 /h và cột nước H = 510mmHg - Máy bơm hướng trục trục đứng, trục nghiêng, ký hiệu ba chữ đầu HTĐ hoặcHNT biểu thị bơm hướng trục đứng (trục nghiêng), dãy số tiếp theo biểu thị lưulượng (m 3 /h) và dãy chữ số sau gạch ngang là cột nước (m) Ví dụ : HTĐ 3600 - 4,5 , biểu thị máy bơm hướng trục trục đứng, có Q =3600 m 3 /h và cột nước H = 4,5 m - Máy bơm li tâm đa cấp trục đứng , ký hiệu LTCD là bơm li tâm đa cấp trụcđứng, dãy số tiếp theo biểu thị lưu lượng (m 3 /h), chữ số tiếp theo chỉ cột nước củamột cấp (m), và chữ số sau dấu nhân là số cấp. Ví dụ : LTCD 30 - 4x3 , biểu thị bơm bơm li tâm đa cấp trục đứng, có Q =30 m 3 /h , cột nước một cấp là 4m và có 3 cấp (H= 4 x 3 = 12 m) - Máy bơm hỗn lưu (bơm hướng chéo), ký hiệu HL là hỗn lưu, tiếp theo là lưu lượng (m 3 /h) rồi cột nước. Ví dụ: HL 230 - 6 là bơm hỗn lưu có Q = 230 (m 3 /h) , H = 6m. 2. Máy bơm chế tạo tại Liên Xô cũ - Máy bơm công xôn, chữ số đầu là đường kính cửa vào BXCT tính bằng inch (25mm), chữ tiếp theo K (hoặc KM) là bơm công xôn (hoặc bơm công xôn khối), chữ số tiếp theo nữa là tỷ tốc ns đã chia 10.Trần Văn LuậnTrang bị động lực http://www.ebook.edu.vn trang 63 Ví dụ: 3 K - 6, biểu thị máy bơm công xôn có đường kính cửa vào BXCT D1= 3x25= 75 mm, tỷ tốc ns = 6 x 10 = 60 v/ph. Kí hiệu khác của bơm công xôn, chữ đầu biểu thị loại bơm công xôn, tỷ số tiếp theo: tử số biểu thị Q (m 3 /h ) mẫu số biểu thị H (m). Ví dụ: K 8/18 là bơm công xôn, có lưu lượng Q = 8 m 3 /h và cột nước H = 18m. - Máy bơm li tâm trục đứng, dãy số đầu biểu thị đường kính cửa vào BXCT tính bằng inch, chữ B chỉ trục đứng, dãy số tiếp theo nữa là tỷ tốc đã chia 10. Ví dụ: 40 B 24, biểu thị máy bơm li tâm trục đứng, D1= 40 x 25 = 100 mm, tỷ tốc ns = 24 x 10 = 240 v/ph. - Máy bơm li tâm đa cấp, dãy số đầu biểu thị đường kính D1 tính bằng inch, chữ M biểu thị lo ...

Tài liệu được xem nhiều: