Danh mục

Tuân thủ điều trị và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân tăng huyết áp tại Bệnh viện 7B thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 374.29 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tăng huyết áp là một bệnh mạn tính ngày càng phổ biến và trở thành vấn đề sức khỏe cộng đồng ở tất cả các nước trên thế giới. Bài viết trình bày mô tả thực trạng tuân thủ điều trị và một số yếu tố liên quan đến việc tuân thủ điều trị của bệnh nhân tăng huyết áp đến khám và điều trị ngoại trú tại bệnh viện 7B, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tuân thủ điều trị và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân tăng huyết áp tại Bệnh viện 7B thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 20191,87% ở ngã ba đường mật. Ống mật PTG đa số 4. Nguyễn Việt Thành (2007). Chẩn đoán các biếntype I (83,93%), còn lại type II (8,93%), type thể giải phẫu đường mật của chụp mật tụy cộng hưởng từ. Tạp chí nghiên cứu y học. Viện y họcIII (3,57%), type IV (3,57%). 100% BN có ống thành phố Hồ Chí Minh, số 2, (11): 89-92.mật PT giữa, PT bên tận cùng ở vị trí giải phẫu 5. Trịnh Hồng Sơn (1998). Một cách xếp loại phânbình thường. bố và biến đổi giải phẫu đường mật qua 130 phim chụp đường mật ứng dụng trong cắt gan và ghépTÀI LIỆU THAM KHẢO gan. Ngoại khoa. số 1, (32): 15 - 21.1. Nguyễn Nghiêm Luật (2012), Hóa Sinh, Nhà 6. Evan S. Siegelman and Benjamin L. Yam xuất bản y học, Đại học Y Hà Nội, 270 - 276. (2014). MR Imaging of the Biliary System. Radio2. Nguyễn Quang Quyền và Trần Công Khánh Clin N am. (52) : 725-755. (2012), Giản yếu giải phẫu người, Nhà xuất bản Y 7. Cucchetti A. (2011), Anatomic Variations of học, thành phố Hồ Chí Minh. Intrahepatic Bile Ducts in a European Series and3. Healey E and C.Schroy (1953). Anatomy of the Meta-analysis of the Literature, J Gastrointest biliary ducts within the human liver. Archives of Surg, 15, pp. 623–630. surgery. 599-616. 8. Thái Nguyên Hưng (2009), Những thay đổi giải phẫu đường mật trong gan ứng dụng nội soi đường mật, trường Đại học Y Hà Nội. TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP TẠI BỆNH VIỆN 7B THÀNH PHỐ BIÊN HÒA, TỈNH ĐỒNG NAI Võ Thị Kim Anh*, Phạm Vi Long**TÓM TẮT 1,12-2,76). Kết luận: Tỷ lệ bệnh nhân tăng huyết áp tuân thủ điều trị dùng thuốc ở mức độ thấp ở cả đối 48 Mở đầu: Tăng huyết áp là một bệnh mạn tính tượng dùng thuốc hay không dùng thuốc vì thế cầnngày càng phổ biến và trở thành vấn đề sức khỏe đẩy mạnh công tác tư vấn, nhắc nhở và theo dõi bệnhcộng đồng ở tất cả các nước trên thế giới. Mục tiêu: nhân để tăng tỷ lệ tuân thủ điều trị, giảm biến chứngMô tả thực trạng tuân thủ điều trị và một số yếu tố liên quan đến bệnh tăng huyết áp.liên quan đến việc tuân thủ điều trị của bệnh nhân Từ khóa: Tăng huyết áp, Morisky (MMAS-8), tuântăng huyết áp đến khám và điều trị ngoại trú tại bệnh thủ điều trị.viện 7B, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Đốitượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang SUMMARYđược tiến hành từ tháng 1/2019 đến tháng 4/2019 ởbệnh nhân tăng huyết áp đến khám và điều trị ngoại ADHERENCE TO TREATMENT AND SOMEtrú tại bệnh viện 7B, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng RELATED FACTORS IN HYPERTENSIVENai. Sử dụng bộ câu hỏi soạn sẵn, phỏng vấn trực tiếp PATIENTS AT 7B HOSPITAL, BIEN HOAđối tượng nghiên cứu, qua thang đo kiến thức về CITY, DONG NAI PROVINCEbệnh và chế độ điều trị tăng huyết áp (6 câu), thang Background: Hypertension is an increasinglyđo thái độ của bệnh nhân đối với chế độ điều trị tăng common chronic disease and becoming a public healthhuyết áp (9 câu); thang đo tuân thủ điều trị dùng problem in all countries of the world. Objectives:thuốc Morisky (MMAS-8) (8 câu); tuân thủ điều trị Describe the situation of adherence to treatment andkhông dùng thuốc (9 câu). Kết quả: Tỷ lệ bệnh nhân some factors related to treatment adherence oftăng huyết áp tuân thủ điều trị dùng thuốc ở mức độ hypertensive patients that got outpatient examinationthấp là 55,9%, mức trung bình là 35,5% và mức cao and treatment at 7B Hospital, Bien Hoa City, Dong Nailà 8,6%. Tỷ lệ bệnh nhân tăng huyết áp tuân thủ điều Province. Subjects and methods: A cross-sectionaltrị không dùng thuốc: 1,2%. Các yếu tố liên quan study was conducted from January 2019 to April 2019được tìm thấy như: Tỷ lệ tuân thủ điều trị dùng thuốc in hypertensive patients visiting and taking outpatientthấp ở bệnh nhân có thời gian điều trị trên 5 năm là treatment at 7B Hospital, Bien Hoa City, Dong Nai63,8% cao hơn so với bệnh nhân có thời gian điều trị Province. Using prepared questionnaires, directtừ 1-5năm là 50,0% (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2019proportion of hypertensive patients who adhered to nhân tuân thủ điều trị tăng huyết áp. Theo kếtnon-drug treatment was 1.2%. Relevant factors were quả nghiên cứu của tác giả Lê Ngọc Chiêu Ngânfound such as the low adherence to drug treatment inpatients with a duration of treatment over 5 years was tại tỉnh Bến Tre, tỷ lệ bệnh nhân tuân thủ điều trị63.8% higher than patients with a duration of có dùng thuốc gần là 32% [5]. Chọn p=0,32; d:treatment from 1 to 5 years was 50.0% (p vietnam medical journal n01 - OC ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: