Tương quan tăng kháng lực đường thở, tắc nghẽn luồng khí, ứ khí phế nang trong đánh giá chức năng hô hấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 360.81 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung bài viết với mục tiêu xác định hệ số tương quan giữa FEV1, sGaw và FRC. Nghiên cứu phân tích trên 151 bệnh nhân BPTNMT tại phòng khám hô hấp Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM từ 01/2009-01/2011. Bài viết xác định hệ số tương quan giữa FEV1 với sGaw, FEV1 với FRC và giữa FRC với sGaw.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tương quan tăng kháng lực đường thở, tắc nghẽn luồng khí, ứ khí phế nang trong đánh giá chức năng hô hấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015Nghiên cứu Y họcTƯƠNG QUAN TĂNG KHÁNG LỰC ĐƯỜNG THỞ,TẮC NGHẼN LUỒNG KHÍ, Ứ KHÍ PHẾ NANG TRONG ĐÁNH GIÁCHỨC NĂNG HÔ HẤP BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNHLê Khắc Bảo*TÓMTẮTĐặt vấn đề: GOLD 2014 khuyến cáo đánh giá chức năng phổi bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT)bằng cách dùng FEV1. Đặc điểm chức năng hô hấp trong BPTNMT gồm tắc nghẽn luồng khí, tăng kháng lựcđường thở và ứ khí phế nang.Như vậy, FEV1 có thể làm đại diện cho các chỉ số chức năng hô hấp trongBPTNMT?Mục tiêu: Xác định hệ số tương quan giữa FEV1, sGaw và FRC.Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả phân tích trên 151 bệnh nhân BPTNMT tạiphòng khám hô hấp BVĐHYD từ 01/2009–01/2011. Chúng tôi xác định hệ số tương quan giữa FEV1 với sGaw,FEV1 với FRC và giữa FRC với sGaw.Kết quả: Hệ số tương quan giữa FEV1 với sGaw là 0,75 – 0,77; FEV1 với FRC là (– 0,48) – (– 0,49); FRCvới sGaw là (– 0,57) – (– 0,58) [p < 0,01].Kết luận: Tắc nghẽn luồng khí tương quan mạnh với tăng kháng lực đường thở. Ứ khí phế nang chỉ tươngquan vừa với tắc nghẽn luồng khí và tăng kháng lực đường thở.Từ khóa: Tăng kháng lực đường thở, tắc nghẽn luồng khí, ứ khí phế nang, BPTNMT.ABSTRACTCORRELATIONS AMONG AIRWAY RESISTANCE, AIRFLOW OBSTRUCTION,HYPERINFLATION IN THE ASSESSMENT OF LUNG FUNCTIONIN CHRONIC OBSTRUCTIVE PULMONARY DISEASELe Khac Bao * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 19 - Supplement of No 1 - 2015: 523 - 531Background: GOLD 2014 recommends the assessment of lung function in chronic obstructive pulmonarydisease (COPD) using FEV1. Lung function in COPD is characterized by airflow obstruction, increase in airwayresistance and hyperinflation. Can FEV1 represent for other lung function parameters in COPD?Objectives: to define correlation ratios among FEV1, sGaw and FRC.Methodology: A descriptive cross sectional study was conducted on 151 patients with COPD at outpatientrespiratory department of Medical University Center at HCMC from Jan 2009 to Jan 2011. We find thecorrelation ratios between FEV1 with sGaw, FEV1 with FRC and FRC with sGaw.Results: The correlation ratios between FEV1 with sGaw is 0.75 – 0.77; FEV1 with FRC is (– 0.48) – (–0.49) ; FRC with sGaw is (– 0.57) – (– 0.58) [p < 0,01].Conclusion: Airflow obstruction correlates well with increase in airway resistance. Hyperinflation correlatesmoderately with airflow obstruction and increase in airway resistance.Key words: Increase in airway resistance, airflow obstruction, hyperinflation, COPD.giá lâm sàng BPTNMT từ dựa trên một thànhĐẶT VẤNĐỀphần sang nhiều thành phần: triệu chứng lâmNăm 2011, GOLD thay đổi khuyến cáo đánhsàng, tiền căn đợt cấp, chức năng hô hấp(19). Để* Bộ môn Nội, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí MinhTác giả liên lạc: ThS. Lê Khắc BảoĐT: 0908.888.702Hô HấpEmail: baolekhac@yahoo.com523Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015đánh giá thành phần chức năng hô hấp, GOLD2014 khuyến cáo dùng FEV1(20).Philippe Gagnon nêu rõ đặc điểm chức nănghô hấp trong BPTNMT gồm tắc nghẽn luồngkhí, tăng kháng lực đường thở và ứ khí phếnang(15). Như vậy, FEV1 có thể làm đại diện chocác chỉ số chức năng hô hấp khác trongBPTNMT?Nghiên cứu tương quan giữa các biến số đạidiện cho tăng kháng lực đường thở, tắc nghẽnluồng khí và ứ khí phế nang góp phần trả lời câuhỏi này. Vì thế chúng tôi tiến hành đề tài nghiêncứu: “Tương quan tăng kháng lực đường thở, tắcnghẽn luồng khí, ứ khí phế nang trong đánh giáchức năng hô hấpBPTNMT”.Mục tiêu nghiên cứuTổng quátXác định tương quan giữa tăng kháng lựcđường thở, tắc nghẽn luồng khí, ứ khí phế nangtrong đánh giá chức năng hô hấp BPTNMT.Chuyên biệtXác định hệ số tương quan giữa FEV1 vớisGaw.Xác định hệ số tương quan giữa FEV1 vớiFRC.Xác định hệ số tương quan giữa FRC vớisGaw.ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨUThiết kế nghiên cứuCắt ngang mô tả phân tích.Đối tượng nghiên cứuBệnh nhân BPTNMT tại Tp.HCM và các tỉnhlân cận đến khám tại phòng khám hô hấpBV.ĐHYD Tp.HCM từ tháng 01/2009 – 01/2011.Tiêu chuẩn nhận bệnhBệnh nhân thỏa mãn tất cả các tiêu chuẩnchọn bệnh:Nam hoặc nữ tuổi ≥ 40Có ≥ 1 triệu chứng lâm sàng chỉ điểmBPTNMT:524Khó thở khi gắng sức, dai dẳng, tiến triểnnặng dần hàng tháng hay hàng năm.Ho, khạc đàm kéo dài ≥ 3 tuần.-Tiền căn tiếp xúc yếu tố nguy cơ:Đã từng hay đang hút thuốc lá ≥ 10 gói.nămvà / hoặcĐã từng hay đang tiếp xúc chất đốt sinh khối(biomass) ≥ 10 giờ.năm.FEV1/FVC sau trắc nghiệm giãn phế quản <0,7.Tiêu chuẩn loại bệnhBệnh nhân vi phạm ít nhất một tiêu chuẩnloại bệnh:-Tiền căn bệnh lý:Hen suyễn, dãn phế quản, ung thư phếquản, lao phổi, bệnh phổi mô kẽ, cắt thùy phổi,thuyên tắc phổi, tràn dịch màng phổi, tràn khímàng phổi, gù vẹo cột sống.Suy tim trái, đau thắt ngực không ổn địnhhoặc nhồi máu cơ tim một tháng trước đó, taibiến mạch máu não.Di chứng sốt bại liệt, chấn thương gãy xươngchi dưới, đoạn chi dưới, biến dạng khớp do viêmkhớp, suy tĩnh mạch chi dưới.-Tình trạng lúc khám:Có chống chỉ định đo phế thân ký (11,30) hoặckhông thể hợp tác đo phế thân ký.-Các xét nghiệm hỗ trợ:X quang ± CT scan: lao phổi, dãn phế quản, uphổi, bệnh phổi mô kẽ, tràn khí / dịch màngphổi.Soi đàm: trực trùng kháng cồn acid.Điện tâm đồ ± siêu âm tim: rối loạn nhịp,thiếu máu cơ tim, suy tim.Các biến số nghiên cứuĐặc điểm dân số họcTuổi – Giới – Chiều cao – Cân nặng.Tình trạng hút thuốc lá hiện tại.Tiền căn hút thuốc lá ± tiếp xúc chất đốt sinhkhối.Chuyên Đề Nội KhoaY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015Nghiên cứu Y họcTiền căn đợt cấp BPTNMT: số đợt cấp trong12 tháng trước đó.phế thân ký. Cuối cùng, 151 bệnh nhân đượcthu dung.Triệu chứng lâm sàngMức độ khó thở đánh giá với bộ câu hỏiBDI(24).Khả năng gắng sức đánh giá với khoảngcách ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tương quan tăng kháng lực đường thở, tắc nghẽn luồng khí, ứ khí phế nang trong đánh giá chức năng hô hấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015Nghiên cứu Y họcTƯƠNG QUAN TĂNG KHÁNG LỰC ĐƯỜNG THỞ,TẮC NGHẼN LUỒNG KHÍ, Ứ KHÍ PHẾ NANG TRONG ĐÁNH GIÁCHỨC NĂNG HÔ HẤP BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNHLê Khắc Bảo*TÓMTẮTĐặt vấn đề: GOLD 2014 khuyến cáo đánh giá chức năng phổi bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT)bằng cách dùng FEV1. Đặc điểm chức năng hô hấp trong BPTNMT gồm tắc nghẽn luồng khí, tăng kháng lựcđường thở và ứ khí phế nang.Như vậy, FEV1 có thể làm đại diện cho các chỉ số chức năng hô hấp trongBPTNMT?Mục tiêu: Xác định hệ số tương quan giữa FEV1, sGaw và FRC.Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả phân tích trên 151 bệnh nhân BPTNMT tạiphòng khám hô hấp BVĐHYD từ 01/2009–01/2011. Chúng tôi xác định hệ số tương quan giữa FEV1 với sGaw,FEV1 với FRC và giữa FRC với sGaw.Kết quả: Hệ số tương quan giữa FEV1 với sGaw là 0,75 – 0,77; FEV1 với FRC là (– 0,48) – (– 0,49); FRCvới sGaw là (– 0,57) – (– 0,58) [p < 0,01].Kết luận: Tắc nghẽn luồng khí tương quan mạnh với tăng kháng lực đường thở. Ứ khí phế nang chỉ tươngquan vừa với tắc nghẽn luồng khí và tăng kháng lực đường thở.Từ khóa: Tăng kháng lực đường thở, tắc nghẽn luồng khí, ứ khí phế nang, BPTNMT.ABSTRACTCORRELATIONS AMONG AIRWAY RESISTANCE, AIRFLOW OBSTRUCTION,HYPERINFLATION IN THE ASSESSMENT OF LUNG FUNCTIONIN CHRONIC OBSTRUCTIVE PULMONARY DISEASELe Khac Bao * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 19 - Supplement of No 1 - 2015: 523 - 531Background: GOLD 2014 recommends the assessment of lung function in chronic obstructive pulmonarydisease (COPD) using FEV1. Lung function in COPD is characterized by airflow obstruction, increase in airwayresistance and hyperinflation. Can FEV1 represent for other lung function parameters in COPD?Objectives: to define correlation ratios among FEV1, sGaw and FRC.Methodology: A descriptive cross sectional study was conducted on 151 patients with COPD at outpatientrespiratory department of Medical University Center at HCMC from Jan 2009 to Jan 2011. We find thecorrelation ratios between FEV1 with sGaw, FEV1 with FRC and FRC with sGaw.Results: The correlation ratios between FEV1 with sGaw is 0.75 – 0.77; FEV1 with FRC is (– 0.48) – (–0.49) ; FRC with sGaw is (– 0.57) – (– 0.58) [p < 0,01].Conclusion: Airflow obstruction correlates well with increase in airway resistance. Hyperinflation correlatesmoderately with airflow obstruction and increase in airway resistance.Key words: Increase in airway resistance, airflow obstruction, hyperinflation, COPD.giá lâm sàng BPTNMT từ dựa trên một thànhĐẶT VẤNĐỀphần sang nhiều thành phần: triệu chứng lâmNăm 2011, GOLD thay đổi khuyến cáo đánhsàng, tiền căn đợt cấp, chức năng hô hấp(19). Để* Bộ môn Nội, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí MinhTác giả liên lạc: ThS. Lê Khắc BảoĐT: 0908.888.702Hô HấpEmail: baolekhac@yahoo.com523Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015đánh giá thành phần chức năng hô hấp, GOLD2014 khuyến cáo dùng FEV1(20).Philippe Gagnon nêu rõ đặc điểm chức nănghô hấp trong BPTNMT gồm tắc nghẽn luồngkhí, tăng kháng lực đường thở và ứ khí phếnang(15). Như vậy, FEV1 có thể làm đại diện chocác chỉ số chức năng hô hấp khác trongBPTNMT?Nghiên cứu tương quan giữa các biến số đạidiện cho tăng kháng lực đường thở, tắc nghẽnluồng khí và ứ khí phế nang góp phần trả lời câuhỏi này. Vì thế chúng tôi tiến hành đề tài nghiêncứu: “Tương quan tăng kháng lực đường thở, tắcnghẽn luồng khí, ứ khí phế nang trong đánh giáchức năng hô hấpBPTNMT”.Mục tiêu nghiên cứuTổng quátXác định tương quan giữa tăng kháng lựcđường thở, tắc nghẽn luồng khí, ứ khí phế nangtrong đánh giá chức năng hô hấp BPTNMT.Chuyên biệtXác định hệ số tương quan giữa FEV1 vớisGaw.Xác định hệ số tương quan giữa FEV1 vớiFRC.Xác định hệ số tương quan giữa FRC vớisGaw.ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨUThiết kế nghiên cứuCắt ngang mô tả phân tích.Đối tượng nghiên cứuBệnh nhân BPTNMT tại Tp.HCM và các tỉnhlân cận đến khám tại phòng khám hô hấpBV.ĐHYD Tp.HCM từ tháng 01/2009 – 01/2011.Tiêu chuẩn nhận bệnhBệnh nhân thỏa mãn tất cả các tiêu chuẩnchọn bệnh:Nam hoặc nữ tuổi ≥ 40Có ≥ 1 triệu chứng lâm sàng chỉ điểmBPTNMT:524Khó thở khi gắng sức, dai dẳng, tiến triểnnặng dần hàng tháng hay hàng năm.Ho, khạc đàm kéo dài ≥ 3 tuần.-Tiền căn tiếp xúc yếu tố nguy cơ:Đã từng hay đang hút thuốc lá ≥ 10 gói.nămvà / hoặcĐã từng hay đang tiếp xúc chất đốt sinh khối(biomass) ≥ 10 giờ.năm.FEV1/FVC sau trắc nghiệm giãn phế quản <0,7.Tiêu chuẩn loại bệnhBệnh nhân vi phạm ít nhất một tiêu chuẩnloại bệnh:-Tiền căn bệnh lý:Hen suyễn, dãn phế quản, ung thư phếquản, lao phổi, bệnh phổi mô kẽ, cắt thùy phổi,thuyên tắc phổi, tràn dịch màng phổi, tràn khímàng phổi, gù vẹo cột sống.Suy tim trái, đau thắt ngực không ổn địnhhoặc nhồi máu cơ tim một tháng trước đó, taibiến mạch máu não.Di chứng sốt bại liệt, chấn thương gãy xươngchi dưới, đoạn chi dưới, biến dạng khớp do viêmkhớp, suy tĩnh mạch chi dưới.-Tình trạng lúc khám:Có chống chỉ định đo phế thân ký (11,30) hoặckhông thể hợp tác đo phế thân ký.-Các xét nghiệm hỗ trợ:X quang ± CT scan: lao phổi, dãn phế quản, uphổi, bệnh phổi mô kẽ, tràn khí / dịch màngphổi.Soi đàm: trực trùng kháng cồn acid.Điện tâm đồ ± siêu âm tim: rối loạn nhịp,thiếu máu cơ tim, suy tim.Các biến số nghiên cứuĐặc điểm dân số họcTuổi – Giới – Chiều cao – Cân nặng.Tình trạng hút thuốc lá hiện tại.Tiền căn hút thuốc lá ± tiếp xúc chất đốt sinhkhối.Chuyên Đề Nội KhoaY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015Nghiên cứu Y họcTiền căn đợt cấp BPTNMT: số đợt cấp trong12 tháng trước đó.phế thân ký. Cuối cùng, 151 bệnh nhân đượcthu dung.Triệu chứng lâm sàngMức độ khó thở đánh giá với bộ câu hỏiBDI(24).Khả năng gắng sức đánh giá với khoảngcách ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Tăng kháng lực đường thở Tắc nghẽn luồng khí Ứ khí phế nangTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 259 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 232 0 0 -
13 trang 214 0 0
-
5 trang 212 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 211 0 0 -
8 trang 211 0 0