Tuyển chọn các chủng vi sinh vật hữu ích để sản xuất phân hữu cơ vi sinh cho cây chè ở Yên Bái
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 737.05 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Tuyển chọn các chủng vi sinh vật hữu ích để sản xuất phân hữu cơ vi sinh cho cây chè ở Yên Bái trình bày việc tuyển chọn các chủng vi sinh vật cố định nitơ; Tuyển chọn các chủng vi sinh vật có hoạt tính phân giải lân; Tuyển chọn các chủng vi sinh vật có hoạt tính kích thích sinh trưởng; Nghiên cứu điều kiện môi trường thích hợp của các chủng lựa chọn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tuyển chọn các chủng vi sinh vật hữu ích để sản xuất phân hữu cơ vi sinh cho cây chè ở Yên BáiT¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam TUYỂN CHỌN CÁC CHỦNG VI SINH VẬT HỮU ÍCH ĐỂ SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH CHO CÂY CHÈ Ở YÊN BÁI Lê Thị Thanh Thủy, Lê Như Kiểu, Nguyễn Thị Thu Hằng, Trần Thị Huế, Lê Thị Giang SUMMARY Selection of beneficial microorganisms to produce micro-organic fertilizer using for tea tree in Yen Bai provinceApplication of micro-organic fertilizer containing microorganisms such as nitrogen fixation, plantgrowth promotion and phosphate solubilizing bacteria is one of important solutions in oder toimprove the yield, quality of safety tea in Yen Bai province. From 15 samples of tea farming soil inYen Bai province, the 3 nitrogen fixation strains - VC03, TY02, YB03; 3 phosphate solubilizing strains- BL2, BL4, BL7; 3 plant growth promotion micro-strains - ST1, ST8, ST18 were selected. They areassessed biological activities as well as effect of environmental conditions on their survival andbiological activities. 3 strains - BL2, ST1, YB03 among of selected strains have capacity to growthand development well in low pH. These strains are suitable for tea cultivated zone in Yen Baiprovince and having hight potential for manufacture of micro-organic fertilizer for tea tree in Yen Baiprovince.Keywords: tea tree, Yen Bai, nitrogen fixation bacteria, plant growth promotion bacteria,phosphate solubilizing bacteria như môi trường sống. Để khắc phụcI. ĐẶT VẤN ĐỀ những hạn chế đó phương pháp sử dụng Cây chè là một trong những cây công phân hữu cơ vi sinh chứa các vi sinh vậtnghiệp được trồng lâu đời ở nước ta, có hoạt tính kích thích sinh trưởng thựcngười Việt Nam sử dụng chè như một vật, phân giải lân, cố định nitơ tự do, đốithức uống không thể thiếu trong cuộc kháng bệnh... là một trong những giảisống hàng ngày. Trước đây chè được pháp quan trọng và có ý nghĩa thực tiễn.trồng chủ yếu để phục vụ nhu cầu hàng Yên Bái là một trong số 5 tỉnh có diệnngày của người dân vì thế diện tích cũng tích chè lớn nhất nước. Sản phẩm chè củanhư năng suất còn hạn chế. Hiện nay Yên Bái chủ yếu là bán thành phẩm cungngoài phục vụ nhu cầu trong nước chúng cấp cho các doanh nghiệp xuất khẩu. Tuyta còn xuất khẩu chè ra các nước trên thế nhiên hiện nay chất lượng chè Yên Báigiới nên năng suất cũng như chất lượng còn thấp do nhiều nguyên nhân như giốngchè đòi hỏi cao hơn. Ngoài việc đưa các chè, kỹ thuật trồng, sử dụng phân bón và ống chè đặc sản vào sản xuất đồng thời thuốc hóa học bảo vệ thực vật chưa hợpáp dụng các tiến bộ kỹ thuật cũng như lý. Đặc biệt người nông dân chưa có thóithâm canh đã đưa năng suất chè lên cao, quen sử dụng phân hữu cơ vi sinh. Nhiềusong việc thâm canh quá mức và sử dụng kết quả nghiên cứu trong và ngoài nướcquá nhiều phân bón, thuốc bảo vệ thực vật về phân bón hữu cơ vi sinh đều khẳhóa học và chất kính thích sinh trưởng đã định, hiệu quả của nó phụ thuộc vào hoạtlàm giảm đáng kể chất lượng chè cũng tính sinh học, khả năng cạnh tranh với vi T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Namsinh vật có sẵn trong đất và khả năng bằng phương pháp so màu “Xanhthích ứng với điều kiện môi trường đất molipden” và phương pháp đo vòng phâncủa các vi sinh vật sử dụng trong phân giải. Phương pháp Salkowski cải tiến đểbón, phân hữu cơ vi sinh đặc biệt có ý xác định khả năng sinh IAA của cácnghĩa nếu các vi sinh vật sử dụng có nhiều chủng vi sinh vật.hoạt tính sinh học quý. Vì vậy, việc phânlập và tuyển chọn các chủng vi sinh vật có III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬNhoạt tính cố định đạm, phân giải lân, cốđịnh nitơ tự do, đối kháng bệnh... phù hợp 1. Tuyển chọn các chủng vi sinh vật cốvới điều kiện tự nhiên của Yên Bái để sản định nitơxuất phân hữu cơ 1.1. Phân lập các chủng vi sinh vậtrất có ý nghĩa. có hoạt tính cố định nitơII. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP Từ 15 mẫu đất thu thập đã phân lậpNGHIÊN CỨU được 17 chủng vi sinh vật có khả năng phát triển tốt trên môi trường Ashby (môi1. Vật liệu trường đặc hiệu để phân lập vi khuẩn cố Mẫu đất thu thập từ các vùng trồng chè định Nitơ tự do). Hầu hết cá ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tuyển chọn các chủng vi sinh vật hữu ích để sản xuất phân hữu cơ vi sinh cho cây chè ở Yên BáiT¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam TUYỂN CHỌN CÁC CHỦNG VI SINH VẬT HỮU ÍCH ĐỂ SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH CHO CÂY CHÈ Ở YÊN BÁI Lê Thị Thanh Thủy, Lê Như Kiểu, Nguyễn Thị Thu Hằng, Trần Thị Huế, Lê Thị Giang SUMMARY Selection of beneficial microorganisms to produce micro-organic fertilizer using for tea tree in Yen Bai provinceApplication of micro-organic fertilizer containing microorganisms such as nitrogen fixation, plantgrowth promotion and phosphate solubilizing bacteria is one of important solutions in oder toimprove the yield, quality of safety tea in Yen Bai province. From 15 samples of tea farming soil inYen Bai province, the 3 nitrogen fixation strains - VC03, TY02, YB03; 3 phosphate solubilizing strains- BL2, BL4, BL7; 3 plant growth promotion micro-strains - ST1, ST8, ST18 were selected. They areassessed biological activities as well as effect of environmental conditions on their survival andbiological activities. 3 strains - BL2, ST1, YB03 among of selected strains have capacity to growthand development well in low pH. These strains are suitable for tea cultivated zone in Yen Baiprovince and having hight potential for manufacture of micro-organic fertilizer for tea tree in Yen Baiprovince.Keywords: tea tree, Yen Bai, nitrogen fixation bacteria, plant growth promotion bacteria,phosphate solubilizing bacteria như môi trường sống. Để khắc phụcI. ĐẶT VẤN ĐỀ những hạn chế đó phương pháp sử dụng Cây chè là một trong những cây công phân hữu cơ vi sinh chứa các vi sinh vậtnghiệp được trồng lâu đời ở nước ta, có hoạt tính kích thích sinh trưởng thựcngười Việt Nam sử dụng chè như một vật, phân giải lân, cố định nitơ tự do, đốithức uống không thể thiếu trong cuộc kháng bệnh... là một trong những giảisống hàng ngày. Trước đây chè được pháp quan trọng và có ý nghĩa thực tiễn.trồng chủ yếu để phục vụ nhu cầu hàng Yên Bái là một trong số 5 tỉnh có diệnngày của người dân vì thế diện tích cũng tích chè lớn nhất nước. Sản phẩm chè củanhư năng suất còn hạn chế. Hiện nay Yên Bái chủ yếu là bán thành phẩm cungngoài phục vụ nhu cầu trong nước chúng cấp cho các doanh nghiệp xuất khẩu. Tuyta còn xuất khẩu chè ra các nước trên thế nhiên hiện nay chất lượng chè Yên Báigiới nên năng suất cũng như chất lượng còn thấp do nhiều nguyên nhân như giốngchè đòi hỏi cao hơn. Ngoài việc đưa các chè, kỹ thuật trồng, sử dụng phân bón và ống chè đặc sản vào sản xuất đồng thời thuốc hóa học bảo vệ thực vật chưa hợpáp dụng các tiến bộ kỹ thuật cũng như lý. Đặc biệt người nông dân chưa có thóithâm canh đã đưa năng suất chè lên cao, quen sử dụng phân hữu cơ vi sinh. Nhiềusong việc thâm canh quá mức và sử dụng kết quả nghiên cứu trong và ngoài nướcquá nhiều phân bón, thuốc bảo vệ thực vật về phân bón hữu cơ vi sinh đều khẳhóa học và chất kính thích sinh trưởng đã định, hiệu quả của nó phụ thuộc vào hoạtlàm giảm đáng kể chất lượng chè cũng tính sinh học, khả năng cạnh tranh với vi T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Namsinh vật có sẵn trong đất và khả năng bằng phương pháp so màu “Xanhthích ứng với điều kiện môi trường đất molipden” và phương pháp đo vòng phâncủa các vi sinh vật sử dụng trong phân giải. Phương pháp Salkowski cải tiến đểbón, phân hữu cơ vi sinh đặc biệt có ý xác định khả năng sinh IAA của cácnghĩa nếu các vi sinh vật sử dụng có nhiều chủng vi sinh vật.hoạt tính sinh học quý. Vì vậy, việc phânlập và tuyển chọn các chủng vi sinh vật có III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬNhoạt tính cố định đạm, phân giải lân, cốđịnh nitơ tự do, đối kháng bệnh... phù hợp 1. Tuyển chọn các chủng vi sinh vật cốvới điều kiện tự nhiên của Yên Bái để sản định nitơxuất phân hữu cơ 1.1. Phân lập các chủng vi sinh vậtrất có ý nghĩa. có hoạt tính cố định nitơII. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP Từ 15 mẫu đất thu thập đã phân lậpNGHIÊN CỨU được 17 chủng vi sinh vật có khả năng phát triển tốt trên môi trường Ashby (môi1. Vật liệu trường đặc hiệu để phân lập vi khuẩn cố Mẫu đất thu thập từ các vùng trồng chè định Nitơ tự do). Hầu hết cá ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công nghệ nông nghiệp Phân hữu cơ vi sinh Chủng vi sinh vật Chủng vi sinh vật cố định nitơ Vi sinh vật có hoạt tính phân giải lân Cố định nitơ tự doGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 111 0 0
-
Khóa luận tốt nghiệp: Tìm hiểu về vi khuẩn Salmonella
48 trang 97 0 0 -
9 trang 79 0 0
-
Xác định thời điểm thu hoạch và biện pháp xử lý quả sầu riêng chín đồng loạt
0 trang 53 0 0 -
10 trang 36 0 0
-
109 trang 36 0 0
-
Vai trò của giới ở nông hộ, trở ngại, rủi ro và cơ chế ứng phó biến đổi khí hậu
7 trang 33 0 0 -
5 trang 32 0 0
-
Đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc ở Vườn Quốc gia Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
0 trang 28 0 0 -
Nghệ thuật tạo hình cho cây cảnh
7 trang 28 0 0