Tuyển chọn định hướng các nhóm vi sinh vật đất có khả năng chống chịu với nồng độ muối cao và chuyển phèn gây độc với thực vật để sử dụng trong các vùng đất canh tác bị tác động bởi biến đổi khí hậu
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 602.75 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu này được thực hiện để đối phó với các hiệu ứng SUBJUNCTIVE của biến đổi khí hậu trên sông Cửu LongĐồng bằng (ĐBSCL) và Đông Nam của ĐBSCL trong tương lai khi hầu hết diện tích sản xuất nông nghiệp sẽbị ngập nước biển và các vật liệu chứa sunfua hình thành. Căn cứ vào dân số vi sinh vật đấtthích ứng với thay đổi môi trường không thuận lợi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tuyển chọn định hướng các nhóm vi sinh vật đất có khả năng chống chịu với nồng độ muối cao và chuyển phèn gây độc với thực vật để sử dụng trong các vùng đất canh tác bị tác động bởi biến đổi khí hậu TUY N CH N Đ NH HƯ NG CÁC NHÓM VI SINH V T Đ T CÓ KH NĂNG CH NG CH U V I N NG Đ MU I CAO VÀ CHUY N PHÈN GÂY Đ C V I TH C V T Đ S D NG TRONG CÁC VÙNG Đ T CANH TÁC B TÁC Đ NG B I BI N Đ I KHÍ H U oàn Kim H nh1, Nguy n Vi t Hi p1, ng Thương Th o1. Summary Orient selection of soil microorganism groups that having ability to alleviate salt stress (up to 6%) and convert sulfidic materials for use in agriculture production areas which will be affected by climate changesThis study was carried out to deal with subjunctive effects of climate change on the Mekong RiverDelta (MRD) and the Southeast of MRD in the future when almost agriculture production area willbe flooded with sea water and formed sulfidic materials. Base on soil microorganism populationadapting to unfavourable environment changes. From 2006 to 2007, 114 soil samples werecollected from 2 soil groups (saline soils and acid sulphate soils) of 6 provinces in the MekongRiver Delta (MRD) and the Southeast of MRD to isolate microorganism strains. 28 AMF strains, 36bacteria strains, 11 actinomyces strains, 8 yeast strairs, 11 mold strains that having ability toalleviate salt stress (up to 6%) and convert sulfidic materials (>35%) were selected. The sulfidicmaterials converting and salt - alleviating property of these isolates can be applied for dealing witheffects of climate changeKeywords: Acid sulphate soils, climate change, microorganisms, saline soils, sea level rise,sulfidic materials.I. TV N nghiêm tr ng b i nh ng thay i khí h u H i ngh thư ng nh toàn c u v phát toàn c u. Quá trình xâm nh p m n và thaytri n b n v ng t i Johannesburg (C ng hòa i lưu lư ng ch y c a h th ng sông C uNam Phi) năm 2002 ã nh n nh r ng nh ng Long s làm thay i thành ph n cơ gi i,h u qu c a bi n i khí h u toàn c u tr c phì c a t, tăng di n tích t b nhi mti p tác ng n s sinh t n c a loài ngư i, phèn, nh hư ng tr c ti p n năng su t vàc th n tài nguyên nư c, năng lư ng, s c s n lư ng cây tr ng.kh e con ngư i, nông nghi p và an ninh Trư c khi con ngư i k p ưa ra cáclương th c và a d ng sinh h c. bi n pháp ng phó v i bi n i khí h u, ã ng th 5 v kh năng d t n thương và ang có m t quá trình ti n hóa m i c ado tác ng c a bi n i khí h u, Vi t Nam sinh v t nh m t thích nghi và i u ch nh ã ư c Liên hi p qu c ch n là qu c gia v i quá trình này. S ti n hóa, thích nghiti n hành nghiên c u i n hình v bi n i này m màn cho nh ng thay i có tínhkhí h u và phát tri n con ngư i. Theo ó, ch t quy t nh n kh năng sinh t n c asinh k c a ngư i Vi t ang b e d a m i sinh v t v sau.1 Vi n Th như ng Nông hóa. M t s loài vi sinh v t t s ng trong Czapek - Dox - propionat. Phân l p n mvùng r th c v t các khu v c t m n m c s d ng môi trư ng Czapek - Doxthông qua quá trình t bi n i gen ã nâng (Atlas M. Ronald, 2005). Riêng phân l p bàocao tính ch ng ch u m n c a mình, t làm t n m r c ng sinh: K thu t sàng ư t và lycho chúng t n t i, sinh trư ng và phát tri n tâm trong thang n ng Sucarose 50% ư c trong i u ki n môi trư ng s ng có (Brundrett Mark và c ng s , 1996).nh ng thay i b t l i (như gia tăng n ng K thu t tuy n ch n: mu i trong t,...). Fe2+ có trong t phèn ho t ng ã ánh giá m c ch ng ch u n ng ư c ch ng minh là có tính gây c v i mu i b ng k thu t th nghi m n ng liênth c v t. Cây tr ng mu n t n t i trong t ti p c a Pepper I. L. và Gerba C. P. (2005).phèn ho t ng thì ho c là h r ph i ti t ra Xác nh kh năng chuy n nguyên li ucác ph c ch t ho c qu n th vi sinh v t h i sinh phèn gây c theo hư ng d n c asinh trong vùng r ph i ho t ng m nh Donahue L. R., Miller W. R. và Shickluna chuy n F2+ thành d ng Fe3+ không c C. J. (1998); King M. G. và Garey A. M.v i cây. Khi qu n th vi sinh v t trong t (1999); Wang T và Peverly H. J. (1999).có kh năng chuy n hóa F2+ thành Fe3+ ho t ng m nh s làm tăng m c s ng sót III. K T QU VÀ TH O LU Nc a th c v t s ng trên t phèn ho t ng. T n d ng tính ch t “ i trư c” thích nghi 1. L y m uc a th gi i s ng ( c bi t là vi sinh v t t) T năm 2006, nhóm tài ã ti n hành xây d ng các bi n pháp khác nhau i l y t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tuyển chọn định hướng các nhóm vi sinh vật đất có khả năng chống chịu với nồng độ muối cao và chuyển phèn gây độc với thực vật để sử dụng trong các vùng đất canh tác bị tác động bởi biến đổi khí hậu TUY N CH N Đ NH HƯ NG CÁC NHÓM VI SINH V T Đ T CÓ KH NĂNG CH NG CH U V I N NG Đ MU I CAO VÀ CHUY N PHÈN GÂY Đ C V I TH C V T Đ S D NG TRONG CÁC VÙNG Đ T CANH TÁC B TÁC Đ NG B I BI N Đ I KHÍ H U oàn Kim H nh1, Nguy n Vi t Hi p1, ng Thương Th o1. Summary Orient selection of soil microorganism groups that having ability to alleviate salt stress (up to 6%) and convert sulfidic materials for use in agriculture production areas which will be affected by climate changesThis study was carried out to deal with subjunctive effects of climate change on the Mekong RiverDelta (MRD) and the Southeast of MRD in the future when almost agriculture production area willbe flooded with sea water and formed sulfidic materials. Base on soil microorganism populationadapting to unfavourable environment changes. From 2006 to 2007, 114 soil samples werecollected from 2 soil groups (saline soils and acid sulphate soils) of 6 provinces in the MekongRiver Delta (MRD) and the Southeast of MRD to isolate microorganism strains. 28 AMF strains, 36bacteria strains, 11 actinomyces strains, 8 yeast strairs, 11 mold strains that having ability toalleviate salt stress (up to 6%) and convert sulfidic materials (>35%) were selected. The sulfidicmaterials converting and salt - alleviating property of these isolates can be applied for dealing witheffects of climate changeKeywords: Acid sulphate soils, climate change, microorganisms, saline soils, sea level rise,sulfidic materials.I. TV N nghiêm tr ng b i nh ng thay i khí h u H i ngh thư ng nh toàn c u v phát toàn c u. Quá trình xâm nh p m n và thaytri n b n v ng t i Johannesburg (C ng hòa i lưu lư ng ch y c a h th ng sông C uNam Phi) năm 2002 ã nh n nh r ng nh ng Long s làm thay i thành ph n cơ gi i,h u qu c a bi n i khí h u toàn c u tr c phì c a t, tăng di n tích t b nhi mti p tác ng n s sinh t n c a loài ngư i, phèn, nh hư ng tr c ti p n năng su t vàc th n tài nguyên nư c, năng lư ng, s c s n lư ng cây tr ng.kh e con ngư i, nông nghi p và an ninh Trư c khi con ngư i k p ưa ra cáclương th c và a d ng sinh h c. bi n pháp ng phó v i bi n i khí h u, ã ng th 5 v kh năng d t n thương và ang có m t quá trình ti n hóa m i c ado tác ng c a bi n i khí h u, Vi t Nam sinh v t nh m t thích nghi và i u ch nh ã ư c Liên hi p qu c ch n là qu c gia v i quá trình này. S ti n hóa, thích nghiti n hành nghiên c u i n hình v bi n i này m màn cho nh ng thay i có tínhkhí h u và phát tri n con ngư i. Theo ó, ch t quy t nh n kh năng sinh t n c asinh k c a ngư i Vi t ang b e d a m i sinh v t v sau.1 Vi n Th như ng Nông hóa. M t s loài vi sinh v t t s ng trong Czapek - Dox - propionat. Phân l p n mvùng r th c v t các khu v c t m n m c s d ng môi trư ng Czapek - Doxthông qua quá trình t bi n i gen ã nâng (Atlas M. Ronald, 2005). Riêng phân l p bàocao tính ch ng ch u m n c a mình, t làm t n m r c ng sinh: K thu t sàng ư t và lycho chúng t n t i, sinh trư ng và phát tri n tâm trong thang n ng Sucarose 50% ư c trong i u ki n môi trư ng s ng có (Brundrett Mark và c ng s , 1996).nh ng thay i b t l i (như gia tăng n ng K thu t tuy n ch n: mu i trong t,...). Fe2+ có trong t phèn ho t ng ã ánh giá m c ch ng ch u n ng ư c ch ng minh là có tính gây c v i mu i b ng k thu t th nghi m n ng liênth c v t. Cây tr ng mu n t n t i trong t ti p c a Pepper I. L. và Gerba C. P. (2005).phèn ho t ng thì ho c là h r ph i ti t ra Xác nh kh năng chuy n nguyên li ucác ph c ch t ho c qu n th vi sinh v t h i sinh phèn gây c theo hư ng d n c asinh trong vùng r ph i ho t ng m nh Donahue L. R., Miller W. R. và Shickluna chuy n F2+ thành d ng Fe3+ không c C. J. (1998); King M. G. và Garey A. M.v i cây. Khi qu n th vi sinh v t trong t (1999); Wang T và Peverly H. J. (1999).có kh năng chuy n hóa F2+ thành Fe3+ ho t ng m nh s làm tăng m c s ng sót III. K T QU VÀ TH O LU Nc a th c v t s ng trên t phèn ho t ng. T n d ng tính ch t “ i trư c” thích nghi 1. L y m uc a th gi i s ng ( c bi t là vi sinh v t t) T năm 2006, nhóm tài ã ti n hành xây d ng các bi n pháp khác nhau i l y t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
biến đổi khí hậu vai trò nông nghiệp kỹ thuật trồng cây báo cáo khoa học nghiên cứu khoa họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1552 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 492 0 0 -
57 trang 339 0 0
-
33 trang 332 0 0
-
63 trang 312 0 0
-
báo cáo chuyên đề GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
78 trang 288 0 0 -
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 270 0 0 -
95 trang 269 1 0
-
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 266 0 0 -
13 trang 264 0 0