Danh mục

Tỷ lệ bệnh da và các yếu tố liên quan ở công nhân Công ty Dịch vụ Công ích Quận 6 và Quận 8 Thành phố Hồ Chí Minh

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 335.84 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu nghiên cứu nhằm xác định tỷ lệ hiện mắc bệnh da và các yếu tố liên quan ở công nhân Công ty Dịch vụ Công ích Quận 6 và Quận 8 Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu tiến hành trên 402 công nhân Công ty Dịch vụ Công ích Quận 6 và Quận 8 Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian từ 05-07/2010
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ bệnh da và các yếu tố liên quan ở công nhân Công ty Dịch vụ Công ích Quận 6 và Quận 8 Thành phố Hồ Chí MinhNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013TỶ LỆ BỆNH DA VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUANỞ CÔNG NHÂN CÔNG TY DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẬN 6 VÀ QUẬN 8THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHHoàng Thị Minh Yên*, Nguyễn Tất Thắng**TÓM TẮTMục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ hiện mắc bệnh da và các yếu tố liên quan ở công nhân Công ty Dịch vụCông ích Quận 6 và Quận 8 Thành phố Hồ Chí MinhPhương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang trên 402 công nhân Công ty Dịch vụ Công ích Quận 6 vàQuận 8 Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian từ 05 - 07/2010Kết quả: Tỷ lệ hiện mắc bệnh da là 53,2%, trong đó theo thứ tự là các rối loạn sắc tố da (sạm da) chiếm tỷ lệcao nhất là 21,9%, các bệnh da nhiễm trùng là 19,4% (nấm móng là 7,0%), các bệnh da khác là 16,9%, các bệnhda dị ứng là 8,5%, và trứng cá thông thường là 3,5%. Các đặc điểm lâm sàng của bệnh da bao gồm: (1) các yếu tốkhởi phát bệnh quan trọng và chủ yếu là nắng (41,1%), nước (18,7%), và nóng (5,6%); (2) 60,7% không có triệuchứng cơ năng, trong số còn lại, ngứa là triệu chứng chủ yếu (38,3%); (3) vị trí sang thương da nhiều nhất làđầu mặt cổ (53,3%), và lông tóc móng (22,4%); và (4) 16,8% có diện tích thương tổn trên 5%, và 49,5% có diệntích thương tổn 1-5%. Các ảnh hưởng của bệnh da bao gồm: (1) 78,5% không có nhu cầu điều trị, chỉ 8,4% tìmđến y tế; (2) 97,7% ít hoặc không ảnh hưởng đến năng suất lao động; và (3) 59,8% không ảnh hưởng chất lượngsống, trong số còn lại, thẩm mỹ là mối quan tâm hàng đầu (27,1%). Sạm da có liên quan với giới tính. Bệnh danhiễm trùng, dị ứng, nấm móng có liên quan với các yếu tố dịch tễ giới tính, tuổi, học vấn, và các yếu tố nghềnghiệp loại công việc, môi trường ẩm ướt.Kết luận: Tỷ lệ hiện mắc bệnh da là 53,2%, Sạm da có liên quan với giới tính. Bệnh da nhiễm trùng, dị ứng,nấm móng có liên quan với các yếu tố dịch tễ giới tính, tuổi, học vấn, và các yếu tố nghề nghiệp loại công việc, môitrường ẩm ướt.Từ khóa: Tỷ lệ hiện mắc, bệnh da, công nhân, công ty dịch vụ công íchABSTRACTPREVALENCE OF SKIN DISEASES AND RELATED FACTORS AMONG WORKERSIN THE PUBLIC SERVICES COMPANY IN DISTRICT 6 AND DISTRICT 8, HO CHI MINH CITYHoang Thi Minh Yen, Nguyen Tat Thang* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - Supplement of No 1 - 2013: 380 - 388Objectives: Determine the prevalence of skin diseases and related factors among workers in Public ServicesCompany in District 6 and District 8, Ho Chi Minh CityMethods: Descriptive Crossectional, study on 402 workers working in the Public Services Company inDistrict 6 and District 8, Ho Chi Minh City, during the period from May to July, 2010Results: The prevalence of skin diseases was 53.2%, rank from highest to lowest: skin pigmentation disorders(hyperpigmented) occupied 21.9%, infectious skin diseases was 19.4% (nail mycosis 7.0%), other skin diseaseswas 16.9%, skin allergies 8.5%, and acne vulgaris 3.5%. The clinical features of skin disease included: (1) theimportant trigger factors for onset were mostly sunny (41.1%), unclean water (18.7%), and heat (5.6%); (2)60.7% had no functional symptoms; among the rest, itching is a major symptom (38.3%); (3) the locations of* Lớp Cao học Da Liễu 2008-2010, ĐHYD TPHCM** Bộ môn Da Liễu ĐHYD TPHCMTác giả liên lạc: PGS.TS Nguyễn Tất Thắng ĐT: 0903350104Email: thangngtat@yahoo.com380Chuyên Đề Nội Khoa IY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013Nghiên cứu Y họcmost skin lesions were head and neck (53.3%), nail and hair (22.4%) ; and (4) 16.8% of individuals showed skininjury at more than 5% body area, while 49.5% affected 1-5% of the body area. The impact of skin diseasesincluded: (1) 78.5% did not need treatment, only 8.4% needed go to seek healthcare; (2) 97.7% had little or noadverse impacts on labor productivity; and (3) 59.8 % did not affect the quality of life of the rest, and after all,aesthetics is top concern (27.1%). Skin pigmentation was associated with gender. Infectious skin diseases,allergies, fungal nail associated with the epidemiological factors of gender, age, education, and occupational factorsat different kinds of work, wet environments.Conclusion: The prevalence of skin disease was 53.2%, Skin pigmentation was associated with gender.Infectious skin disease, allergies, fungal nail associated with the epidemiological factors of gender, age, education,occupational factors at different kinds of work, and wet environments.Keywords: Prevalence, skin diseases, workers, public services companychất lượng cuộc sống).MỞ ĐẦUCông nhân vệ sinh là những người phảithường xuyên tiếp xúc với chất thải các loại, hóachất, nước thải… Vấn đề bệnh lý trên công nhânvệ sinh là điều khó tránh khỏi, nhất là các vấn đềvề da.Chúng tôi thực hiện nghiên cứu “ Tỷ lệ bệnhda và các yếu tố liên quan ở công nhân Công tyDịch vụ Công ích Quận 6 và Quận 8 Thành phốHồ Chí ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: