Tỷ lệ bệnh sạm da nghề nghiệp và các yếu tố liên quan ở người lao động tại 2 công ty xăng dầu, tp. Hồ Chí Minh
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 269.32 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết xác định tỷ lệ bệnh sạm da nghề nghiệp, khảo sát mối liên quan giữa tỷ lệ bệnh sạm da nghề nghiệp và các yếu tố liên quan tại Công ty xăng dầu C và công ty xăng dầu N, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ bệnh sạm da nghề nghiệp và các yếu tố liên quan ở người lao động tại 2 công ty xăng dầu, tp. Hồ Chí Minh Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học TỶ LỆ BỆNH SẠM DA NGHỀ NGHIỆP VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI 2 CÔNG TY XĂNG DẦU, TP. HỒ CHÍ MINH Não Thị Mỹ Trang*, Trịnh Hồng Lân* TÓM TẮT Đặt vấn đề: Bệnh sạm da nghề nghiệp do xăng dầu nằm trong danh sách 30 bệnh nghề nghiệp đã đưa vào danh mục được hưởng bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, bệnh sạm da có khả năng gây sức khoẻ suy giảm, năng suất lao động giảm sút, biểu hiện bệnh chủ yếu ở các vùng da hở như tay, cổ, mặt rất mất thẩm mỹ, nhất là đối với nam nữ thanh niên, điều trị bệnh này rất khó khăn. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ bệnh sạm da nghề nghiệp, khảo sát mối liên quan giữa tỷ lệ bệnh sạm da nghề nghiệp và các yếu tố liên quan tại Công ty xăng dầu C và công ty xăng dầu N, Thành Phố Hồ Chí Minh. Phương pháp nghiên cứu :Nghiên cứu cắt ngang mô tả xác định tỷ lệ bệnh sạm da nghề nghiệp và các yếu tố liên quan ở công nhân xăng dầu, Từ tháng 9/2014 đến tháng 9/2015. Kết quả nghiên cứu :Nghiên cứu trên 320 người cho thấy kết quả, nhóm tuổi nghề từ 5 - < 10 năm (36,9%), nhóm ít nhất là nhóm tuổi nghề >15 năm chiếm tỷ lệ (10%).Vị trí làm việc chiếm tỉ lệ nhiều nhất là bơm xăng bán lẻ (90,6%), vị trí lái xe bồn (6,9%) và phụ xe bồn chỉ chiếm ( 2,5%).Vị trí sạm da chiếm tỷ lệ cao nhất là vùng cổ (84,8%), mặt (61,9 %), vùng ngực (34,8%), vùng cẳng tay( 33,9 %), thấp nhất là góc hàm, hõm ức chiếm tỷ lệ (13,6%). Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa nhóm tuổi với sạm da nghề nghiệp (p < 0,05). Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa việc sử dụng khẩu trang,găng tay với sạm da nghề nghiệp (p < 0,05). Không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa ánh nắng chiếu trực tiếp tại nơi làm việc với sạm da nghề nghiệp (p > 0,05). Kết luận và kiến nghị: Tỷ lệ bệnh sạm da nghề nghiệp ở người lao động tại 2 Công ty xăng dầu TP.HCM là (9,1%). Cần trang bị găng tay và loại khẩu trang rộng, che kín toàn bộ cả vùng má, cằm, cổ, bảo vệ da có thể làm giảm tỷ lệ mắc bệnh sạm da. Từ khóa: Bệnh sạm da nghề nghiệp và các yếu tố liên quan. ABSTRACT PREVALENCE OF OCCUPATIONAL DERMATOLOGY DISEASE AND ITS RELATED FACTORS AMONG WORKERS IN TWO GASOLINE COMPANIES IN HO CHI MINH CITY Nao Thi My Trang, Trinh Hong Lan * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 5 - 2016: 487 - 490 Background: Occupational dermatology disease caused by gasoline is in the social insurance list of 30 occupational diseases in Vietnam. Occupational dermatome makes health impairment, decreases working capacity; and usually appear on opening skin areas such as hands, neck, face making unattractive, especially for young people. It is difficult to treat this disease. Objectives: To investigate the prevalence of occupational dermatology disease and its related factors among workers at C gasoline and N gasoline company, Ho Chi Minh City. Methods: A cross-sectional study was conducted to examine the prevalence of occupational dermatology disease and its related factors among workers exposing to gasoline steam from September 2014 to September 2015. Results: The highest proportion of people who worked from 5 to less than 10 years was 36.9%; the lowest percentage belonged to those who worked over 15 years with 10%. The majority of participants worked at the * Viện Y tế Công cộng Tp.HCM Tác giả liên lạc: BS.CKI Não Thị Mỹ Trang ĐT: 0919318956 Email: naothimytrang@iph.org.vn Chuyên Đề Y Tế Công Cộng 487 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 gasoline shop (90.6%); followed by tank truck drivers (6.9%) and assistant drivers (2.5%). Most participants who had occupational dermatology diseases were in the neck area with 84.8%, followed by face (61.9%), chest (34.8%), arm (33.9%). By contrast, the lowest proportion of this syndrome was on the jaw angle and sternum pit (13.6%). It was statistically significant between age group as well as mask and gloves wearing with the occupational dermatology disease (p 0.05). Conclusion and recommendation: The prevalence of occupational dermatology disease among workers at 2 gasoline companies, Ho Chi Minh City was 9.1%. The study suggests that workers should wear gloves and large masks to cover the face and neck area contributing to decrease occupational dermatology disease. Keywords: Occupational dermatology disease; tanning disease and its related factors. ĐẶT VẤN ĐỀ gian làm việc từ một năm trở lên gồm 320 người trong đó có 290 nam, 30 nữ; bơm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ bệnh sạm da nghề nghiệp và các yếu tố liên quan ở người lao động tại 2 công ty xăng dầu, tp. Hồ Chí Minh Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học TỶ LỆ BỆNH SẠM DA NGHỀ NGHIỆP VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI 2 CÔNG TY XĂNG DẦU, TP. HỒ CHÍ MINH Não Thị Mỹ Trang*, Trịnh Hồng Lân* TÓM TẮT Đặt vấn đề: Bệnh sạm da nghề nghiệp do xăng dầu nằm trong danh sách 30 bệnh nghề nghiệp đã đưa vào danh mục được hưởng bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, bệnh sạm da có khả năng gây sức khoẻ suy giảm, năng suất lao động giảm sút, biểu hiện bệnh chủ yếu ở các vùng da hở như tay, cổ, mặt rất mất thẩm mỹ, nhất là đối với nam nữ thanh niên, điều trị bệnh này rất khó khăn. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ bệnh sạm da nghề nghiệp, khảo sát mối liên quan giữa tỷ lệ bệnh sạm da nghề nghiệp và các yếu tố liên quan tại Công ty xăng dầu C và công ty xăng dầu N, Thành Phố Hồ Chí Minh. Phương pháp nghiên cứu :Nghiên cứu cắt ngang mô tả xác định tỷ lệ bệnh sạm da nghề nghiệp và các yếu tố liên quan ở công nhân xăng dầu, Từ tháng 9/2014 đến tháng 9/2015. Kết quả nghiên cứu :Nghiên cứu trên 320 người cho thấy kết quả, nhóm tuổi nghề từ 5 - < 10 năm (36,9%), nhóm ít nhất là nhóm tuổi nghề >15 năm chiếm tỷ lệ (10%).Vị trí làm việc chiếm tỉ lệ nhiều nhất là bơm xăng bán lẻ (90,6%), vị trí lái xe bồn (6,9%) và phụ xe bồn chỉ chiếm ( 2,5%).Vị trí sạm da chiếm tỷ lệ cao nhất là vùng cổ (84,8%), mặt (61,9 %), vùng ngực (34,8%), vùng cẳng tay( 33,9 %), thấp nhất là góc hàm, hõm ức chiếm tỷ lệ (13,6%). Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa nhóm tuổi với sạm da nghề nghiệp (p < 0,05). Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa việc sử dụng khẩu trang,găng tay với sạm da nghề nghiệp (p < 0,05). Không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa ánh nắng chiếu trực tiếp tại nơi làm việc với sạm da nghề nghiệp (p > 0,05). Kết luận và kiến nghị: Tỷ lệ bệnh sạm da nghề nghiệp ở người lao động tại 2 Công ty xăng dầu TP.HCM là (9,1%). Cần trang bị găng tay và loại khẩu trang rộng, che kín toàn bộ cả vùng má, cằm, cổ, bảo vệ da có thể làm giảm tỷ lệ mắc bệnh sạm da. Từ khóa: Bệnh sạm da nghề nghiệp và các yếu tố liên quan. ABSTRACT PREVALENCE OF OCCUPATIONAL DERMATOLOGY DISEASE AND ITS RELATED FACTORS AMONG WORKERS IN TWO GASOLINE COMPANIES IN HO CHI MINH CITY Nao Thi My Trang, Trinh Hong Lan * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 5 - 2016: 487 - 490 Background: Occupational dermatology disease caused by gasoline is in the social insurance list of 30 occupational diseases in Vietnam. Occupational dermatome makes health impairment, decreases working capacity; and usually appear on opening skin areas such as hands, neck, face making unattractive, especially for young people. It is difficult to treat this disease. Objectives: To investigate the prevalence of occupational dermatology disease and its related factors among workers at C gasoline and N gasoline company, Ho Chi Minh City. Methods: A cross-sectional study was conducted to examine the prevalence of occupational dermatology disease and its related factors among workers exposing to gasoline steam from September 2014 to September 2015. Results: The highest proportion of people who worked from 5 to less than 10 years was 36.9%; the lowest percentage belonged to those who worked over 15 years with 10%. The majority of participants worked at the * Viện Y tế Công cộng Tp.HCM Tác giả liên lạc: BS.CKI Não Thị Mỹ Trang ĐT: 0919318956 Email: naothimytrang@iph.org.vn Chuyên Đề Y Tế Công Cộng 487 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 gasoline shop (90.6%); followed by tank truck drivers (6.9%) and assistant drivers (2.5%). Most participants who had occupational dermatology diseases were in the neck area with 84.8%, followed by face (61.9%), chest (34.8%), arm (33.9%). By contrast, the lowest proportion of this syndrome was on the jaw angle and sternum pit (13.6%). It was statistically significant between age group as well as mask and gloves wearing with the occupational dermatology disease (p 0.05). Conclusion and recommendation: The prevalence of occupational dermatology disease among workers at 2 gasoline companies, Ho Chi Minh City was 9.1%. The study suggests that workers should wear gloves and large masks to cover the face and neck area contributing to decrease occupational dermatology disease. Keywords: Occupational dermatology disease; tanning disease and its related factors. ĐẶT VẤN ĐỀ gian làm việc từ một năm trở lên gồm 320 người trong đó có 290 nam, 30 nữ; bơm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Bài viết về y học Bệnh sạm da nghề nghiệp Bảo hiểm xã hội Công tác y tế lao độngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Quản lý dữ liệu thông tin người hưởng bảo hiểm xã hội
6 trang 223 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 219 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 205 0 0 -
21 trang 202 0 0
-
18 trang 201 0 0
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 195 0 0 -
32 trang 186 0 0
-
Tổng quan về bảo hiểm xã hội - phần 1
10 trang 186 0 0 -
Tìm hiểu 150 tình huống pháp luật về bảo hiểm xã hội - bảo hiểm y tế: Phần 1
101 trang 183 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 183 0 0