Danh mục

Tỷ lệ biến chứng hô hấp sau phẫu thuật lớn vùng bụng

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.08 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Tỷ lệ biến chứng hô hấp sau phẫu thuật lớn vùng bụng trình bày xác định tỷ lệ biến chứng hô hấp sau phẫu thuật trên người bệnh phẫu thuật lớn ở vùng bụng chương trình dựa vào định nghĩa biến chứng hô hấp sau phẫu thuật của Abbott và cộng sự.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ biến chứng hô hấp sau phẫu thuật lớn vùng bụngY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 Nghiên cứu Y học TỶ LỆ BIẾN CHỨNG HÔ HẤP SAU PHẪU THUẬT LỚN VÙNG BỤNG Nguyễn Thị Phương Dung1, Nguyễn Thị Thanh2TÓM TẮT Đặt vấn đề: Biến chứng hô hấp sau phẫu thuật chiếm khoảng 2-40% tùy thuộc vào định nghĩa về biếnchứng hô hấp sau phẫu thuật. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ biến chứng hô hấp sau phẫu thuật trên người bệnh phẫu thuật lớn ở vùng bụngchương trình dựa vào định nghĩa biến chứng hô hấp sau phẫu thuật của Abbott và cộng sự . Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu đoàn hệ tiến cứu trên người bệnh phẫu thuật lớn ởvùng bụng chương trình từ tháng 01 năm 2019 đến tháng 01 năm 2020 tại bệnh viện Đại học Y Dược thành phốHồ Chí Minh. Kết cục chính của nghiên cứu là biến chứng hô hấp sau phẫu thuật vùng bụng. Kết quả: Nghiên cứu bao gồm 667 người bệnh, 379 nam (57%), 288 nữ (43%), tuổi trung bình 58,5 ±12,9tuổi (22 tuổi – 92 tuổi). Tiền sử bệnh: hút thuốc lá 200 người bệnh (30%), bệnh hô hấp 54 người bệnh (8,1%).Biến chứng hô hấp sau phẫu thuật xảy ra trên 119 người bệnh (17,8%), trong đó gồm viêm phổi 56,3%, xẹp phổi51,3%, hội chứng suy hô hấp cấp nặng 1,7% và viêm phổi hít 0,8%. Không có trường hợp tử vong tại bệnh việnliên quan đến biến chứng hô hấp sau phẫu thuật. Người bệnh bị biến chứng hô hấp có thời gian điều trị dài hơnngười bệnh không có biến chứng hô hấp 11,66 ± 4,62 ngày so với 7,56 ± 2,43 ngày (p Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020postoperative pulmonary complications. Postoperative pulmonary complications prolonged hospital length of stay(LOS) after surgery from 7.56 ± 2.43 to 11.66 ± 4.62 days (p Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 Nghiên cứu Y họcthẳng hoặc CT- scan ngực), viêm phổi (dựa theo Sử dụng trung vị và tứ phân vị để mô tả thờichẩn đoán của trung tâm kiểm soát dịch bệnh gian phẫu thuật, thời gian xảy ra biến chứng hôHoa Kỳ), (ARDS) (dựa theo chẩn đoán của hấp, thời gian nằm viện sau phẫu thuật.Berlin) và viêm phổi hít (ghi nhận có tình trạng Kiểm định Mann-Whitney được sử dụng đểhít sặc và có bằng chứng trên X-quang ngực). so sánh thời gian nằm viện sau mổ giữa những Biến số kết cục phụ là đặt lại nội khí quản người bệnh có biến chứng hô hấp sau phẫu(NKQ), nhập khoa Hồi sức tích cực (ICU), tử thuật so với những người bệnh không có biếnvong tại bệnh viện (BV) và tử vong 30 ngày sau chứng hô hấp sau phẫu thuật.phẫu thuật (PT). Xử lý thống kê bằng phần mềm Stata 13.1.Phân tích và xử lý số liệu Y đức Tính tần số và tỉ lệ phần trăm (%) cho các Đề tài nghiên cứu đã được duyệt thông quabiến định tính, sử dụng trung bình và độ lệch Hội đồng Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh họcchuẩn để mô tả tuổi. của Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh số 23/HĐĐĐ, ký ngày 06/01/2020. Người bệnh phẫu thuật lớn ở vùng bụng chương trình, tuổi >18 Loại Ghi nhận các đặc điểm trước PT Bệnh lý cấp tính đường hô hấp Phẫu thuật (PT) Loại - Phẫu thuật lại Ghi nhận các đặc điểm trong và sau PT -Thở máy không do nguyên nhân hô hấp - Các biến chứng khác Có biến chứng hô hấp 667 người bệnh Không có biến chứng hô hấp - Đặt lại nội khí quản - Nhập khoa Hồi sức tích cực Thời gian nằm viện - Tử vong tại bệnh viện - Tử vong 30 ngày sau PT Hình 1. Lưu đồ nghiên cứuKẾT QUẢ kèm có 337 người bệnh (50,5%). Trong đó, Trong số 667 người bệnh được chọn vào bệnh tăng huyết áp thường gặp nhất và ngườinghiên cứu có 394 nam (56,8%) và 288 nữ bệnh có bệnh hô hấp kèm theo chiếm tỷ lệ(43,2%), tuổi trung bình là 58,5 ± 12,9 tuổi, nhỏ thấp, COPD có 15 người bệnh (2,3%) và hennhất là 2 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: