Tỷ lệ biến chứng mạch máu tại chỗ sau chụp và hoặc can thiệp động mạch vành tại đơn vị chăm sóc mạch vành - C7 Viện Tim mạch - Bệnh viện Bạch Mai
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 891.98 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá tỷ lệ biến chứng mạch máu tại chỗ (BCMMTC) sau can thiệp động mạch vành tại phòng C7 Viện Tim mạch năm 2022; Khảo sát một số yếu tố liên quan đến biến chứng vết thương chọc mạch ở bệnh nhân can thiệp động mạch vành tại phòng C7 Viện Tim mạch từ 9/2022 -11/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ biến chứng mạch máu tại chỗ sau chụp và hoặc can thiệp động mạch vành tại đơn vị chăm sóc mạch vành - C7 Viện Tim mạch - Bệnh viện Bạch Mai vietnam medical journal n02 - JUNE - 2023 quả cung cấp dịch vụ 3,55. NCT hài lòng về tiếp 5. Đào Thị Khánh Hoà (2015), Sự hài lòng của cận dịch vụ 66,8%; Cơ sở vật chất, phương tiện người sử dụng dịch vụ tại Trạm y tế. Tạp chí Chính sách y tế, số 16, tr 8-20. 49,6%; Thái độ, năng lực chuyên môn 67,1% và 6. Nguyễn Lê Hồng Vân và cộng sự (2020), Thực hài lòng toàn diện 46,2%. trạng hài lòng đối với dịch vụ khám bệnh của Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Thanh Hoá, TÀI LIỆU THAM KHẢO Tạp chí Khoa học Điều dưỡng, tập 3, số 03, tr 33-40. 1. Bộ Y tế (2019), Quyết định số 3869/QĐ-BYT 7. Đỗ Thị Kim Tạo (2019), Một số yếu tố liên quan ngày 28 tháng 08 năm 2019, ban hành các mẫu đến sự hài lòng của người nhà bệnh nhân tại phiếu và hướng dẫn khảo sát hài lòng người bệnh khoa khám bệnh, Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn và nhân viên y tế. năm 2019. Journal of Pediatric Research and 2. Bộ Y tế (2016), Quyết định số 7618/QĐ-BYT ngày Practice, Vol. 4, No. 5 (2020) 64-70. 30 tháng 12 năm 2016, về việc phê duyệt chăm sóc 8. Ông Thị Mai Thương (2016), Thực trạng tiếp sức khỏe người cao tuổi giai đoạn 2017-2025” cận dịch vụ y tế của hộ nghèo ở thành thị. Tạp 3. Bộ Y tế (2015), Thông tư số 33/2015/TT-BYT chí KH-CN Nghệ An, số 9, tr 21-26. ngày 27 tháng 10 năm 2015, Hướng dẫn chức 9. Sumini, et al (2020), Elderly Care: A Study on năng, nhiệm vụ của Trạm Y tế xã, phường, thị trấn. Community Care Services in Sleman, DIY, 4. Sở kế hoạch và đầu tư, Sở Y tế tỉnh Điện Indonesia. Hindawi Journal of Aging Research biên (2014), Báo cáo khảo sát sự hài lòng của Volume 2020, Article ID 3983290, 11 pages. người dân đối với dịch vụ y tế tuyến xã, tr 55-63. https://doi.org/10.1155/2020/3983290 TỶ LỆ BIẾN CHỨNG MẠCH MÁU TẠI CHỖ SAU CHỤP VÀ/HOẶC CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH TẠI ĐƠN VỊ CHĂM SÓC MẠCH VÀNH - C7 VIỆN TIM MẠCH - BỆNH VIỆN BẠCH MAI Trần Bá Hiếu1, Trần Ngọc Cầm2, Vũ Thị Ngọc Ánh2, Huỳnh Thị Nhung2 TÓM TẮT Từ khóa: can thiệp ĐMV, chụp ĐMV, biến chứng chọc mạch, tụ máu. 20 Mục tiêu: Đánh giá tỷ lệ biến chứng mạch máu tại chỗ (BCMMTC) sau can thiệp động mạch vành tại SUMMARY phòng C7 Viện Tim mạch năm 2022. Khảo sát một số yếu tố liên quan đến biến chứng vết thương chọc LOCAL VASCULAR COMPLICATIONS AFTER mạch ở bệnh nhân can thiệp động mạch vành tại CORONARY ANGIOGRAPHY AND/OR phòng C7 Viện Tim mạch từ 9/2022 -11/2022. Đối PERCUTANEOUS CORONARY INTERVENTION tượng: 106 bệnh nhân được chụp và/hoặc can thiệp AND RELATED FACTORS AT CORONARY CARE động mạch vành từ 9/2022-11/2022. Phương pháp UNIT OF VIETNAM NATIONAL HEART nghiên cứu: mô tả cắt ngang. Bệnh nhân được đánh INSTITUE, BACH MAI HOSPITAL giá lâm sàng sau khi chụp hoặc can thiệp ĐMV. Tiêu Objectives: To evaluate the proportion of local chí nghiên cứu là các BCMMTC: chảy máu, khối máu vascular complications (LVC) and investigate some tụ, giả phình mạch, tắc mạch, thông động tĩnh mạch. factors related to the complications of puncture Kết quả: Tỉ lệ BCMMTC là 2.83%, tất cả các trường wounds in patients with coronary intervention at C7 hợp đều là tụ máu, kích thước dưới 10cm. Tất cả các Cardiology Institute from 9/2022 - 11/2022. BỆNH NHÂN có biến chứng chảy máu đều là các BỆNH Subjects: 106 patients underwent coronary NHÂN được can thiệp ĐMV. Không ghi nhận các biến angiography and/or intervention from September 2022 chứng chảy máu nặng (như chảy máu sau phúc mạc) to November 2022. Methods: cross-sectional hoặc biến chứng chảy máu muộn (giả phình, thông description. Patients were clinically evaluated after động tĩnh mạch). Các yếu tố nguy cơ của BCMMTC là coronary angiography or intervention. The study thời gian thủ thuật, bệnh nền, rối loạn lipid máu. Kết criteria were LVC: bleeding, hematoma, luận: Biến chứng chọc mạch sau chụp và/hoặc can ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ biến chứng mạch máu tại chỗ sau chụp và hoặc can thiệp động mạch vành tại đơn vị chăm sóc mạch vành - C7 Viện Tim mạch - Bệnh viện Bạch Mai vietnam medical journal n02 - JUNE - 2023 quả cung cấp dịch vụ 3,55. NCT hài lòng về tiếp 5. Đào Thị Khánh Hoà (2015), Sự hài lòng của cận dịch vụ 66,8%; Cơ sở vật chất, phương tiện người sử dụng dịch vụ tại Trạm y tế. Tạp chí Chính sách y tế, số 16, tr 8-20. 49,6%; Thái độ, năng lực chuyên môn 67,1% và 6. Nguyễn Lê Hồng Vân và cộng sự (2020), Thực hài lòng toàn diện 46,2%. trạng hài lòng đối với dịch vụ khám bệnh của Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Thanh Hoá, TÀI LIỆU THAM KHẢO Tạp chí Khoa học Điều dưỡng, tập 3, số 03, tr 33-40. 1. Bộ Y tế (2019), Quyết định số 3869/QĐ-BYT 7. Đỗ Thị Kim Tạo (2019), Một số yếu tố liên quan ngày 28 tháng 08 năm 2019, ban hành các mẫu đến sự hài lòng của người nhà bệnh nhân tại phiếu và hướng dẫn khảo sát hài lòng người bệnh khoa khám bệnh, Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn và nhân viên y tế. năm 2019. Journal of Pediatric Research and 2. Bộ Y tế (2016), Quyết định số 7618/QĐ-BYT ngày Practice, Vol. 4, No. 5 (2020) 64-70. 30 tháng 12 năm 2016, về việc phê duyệt chăm sóc 8. Ông Thị Mai Thương (2016), Thực trạng tiếp sức khỏe người cao tuổi giai đoạn 2017-2025” cận dịch vụ y tế của hộ nghèo ở thành thị. Tạp 3. Bộ Y tế (2015), Thông tư số 33/2015/TT-BYT chí KH-CN Nghệ An, số 9, tr 21-26. ngày 27 tháng 10 năm 2015, Hướng dẫn chức 9. Sumini, et al (2020), Elderly Care: A Study on năng, nhiệm vụ của Trạm Y tế xã, phường, thị trấn. Community Care Services in Sleman, DIY, 4. Sở kế hoạch và đầu tư, Sở Y tế tỉnh Điện Indonesia. Hindawi Journal of Aging Research biên (2014), Báo cáo khảo sát sự hài lòng của Volume 2020, Article ID 3983290, 11 pages. người dân đối với dịch vụ y tế tuyến xã, tr 55-63. https://doi.org/10.1155/2020/3983290 TỶ LỆ BIẾN CHỨNG MẠCH MÁU TẠI CHỖ SAU CHỤP VÀ/HOẶC CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH TẠI ĐƠN VỊ CHĂM SÓC MẠCH VÀNH - C7 VIỆN TIM MẠCH - BỆNH VIỆN BẠCH MAI Trần Bá Hiếu1, Trần Ngọc Cầm2, Vũ Thị Ngọc Ánh2, Huỳnh Thị Nhung2 TÓM TẮT Từ khóa: can thiệp ĐMV, chụp ĐMV, biến chứng chọc mạch, tụ máu. 20 Mục tiêu: Đánh giá tỷ lệ biến chứng mạch máu tại chỗ (BCMMTC) sau can thiệp động mạch vành tại SUMMARY phòng C7 Viện Tim mạch năm 2022. Khảo sát một số yếu tố liên quan đến biến chứng vết thương chọc LOCAL VASCULAR COMPLICATIONS AFTER mạch ở bệnh nhân can thiệp động mạch vành tại CORONARY ANGIOGRAPHY AND/OR phòng C7 Viện Tim mạch từ 9/2022 -11/2022. Đối PERCUTANEOUS CORONARY INTERVENTION tượng: 106 bệnh nhân được chụp và/hoặc can thiệp AND RELATED FACTORS AT CORONARY CARE động mạch vành từ 9/2022-11/2022. Phương pháp UNIT OF VIETNAM NATIONAL HEART nghiên cứu: mô tả cắt ngang. Bệnh nhân được đánh INSTITUE, BACH MAI HOSPITAL giá lâm sàng sau khi chụp hoặc can thiệp ĐMV. Tiêu Objectives: To evaluate the proportion of local chí nghiên cứu là các BCMMTC: chảy máu, khối máu vascular complications (LVC) and investigate some tụ, giả phình mạch, tắc mạch, thông động tĩnh mạch. factors related to the complications of puncture Kết quả: Tỉ lệ BCMMTC là 2.83%, tất cả các trường wounds in patients with coronary intervention at C7 hợp đều là tụ máu, kích thước dưới 10cm. Tất cả các Cardiology Institute from 9/2022 - 11/2022. BỆNH NHÂN có biến chứng chảy máu đều là các BỆNH Subjects: 106 patients underwent coronary NHÂN được can thiệp ĐMV. Không ghi nhận các biến angiography and/or intervention from September 2022 chứng chảy máu nặng (như chảy máu sau phúc mạc) to November 2022. Methods: cross-sectional hoặc biến chứng chảy máu muộn (giả phình, thông description. Patients were clinically evaluated after động tĩnh mạch). Các yếu tố nguy cơ của BCMMTC là coronary angiography or intervention. The study thời gian thủ thuật, bệnh nền, rối loạn lipid máu. Kết criteria were LVC: bleeding, hematoma, luận: Biến chứng chọc mạch sau chụp và/hoặc can ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Chụp động mạch vành Bệnh động mạch vành do xơ vữa Biến chứng chọc mạch Sinh hóa máuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 214 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
13 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
8 trang 181 0 0
-
12 trang 171 0 0