Tỷ lệ biến chứng và các yếu tố liên quan thiếu máu tuỷ sống sau can thiệp nội mạch điều trị tách thành động mạch chủ stanford B cấp
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 299.65 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Tỷ lệ biến chứng và các yếu tố liên quan thiếu máu tuỷ sống sau can thiệp nội mạch điều trị tách thành động mạch chủ stanford B cấp được nghiên cứu nhằm mục tiêu đánh giá tỷ lệ mắc, các yếu tố liên quan đến thiếu máu tuỷ sau can thiệp nội mạch.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ biến chứng và các yếu tố liên quan thiếu máu tuỷ sống sau can thiệp nội mạch điều trị tách thành động mạch chủ stanford B cấp NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG Tỷ lệ biến chứng và các yếu tố liên quan thiếu máu tuỷ sống sau can thiệp nội mạch điều trị tách thành động mạch chủ stanford B cấp Lê Xuân Thận**, Phạm Minh Tuấn*,**, Nguyễn Ngọc Quang*,**, Phạm Mạnh Hùng*,** Bộ môn Tim mạch, Đại học Y Hà Nội* Viện Tim mạch Việt Nam, Bệnh viện Bạch Mai** TÓM TẮT: ĐẶT VẤN ĐỀ Tổng quan: Biến chứng thiếu máu tuỷ sống sau Can thiệp nội mạch trong điều trị bệnh lý động can thiệp nội mạch điều trị tách thành động mạch mạch chủ (ĐMC) ra đời là biện pháp ít xâm lấn chủ (ĐMC) cấp là một biến chứng nặng. Nghiên mang lại hiệu quả điều trị cao, an toàn cho người cứu nhằm mục tiêu đánh giá tỷ lệ mắc, các yếu tố bệnh, giảm nguy có tử vong, giảm các biến chứng sau liên quan đến thiếu máu tuỷ sau can thiệp nội mạch. can thiệp so với phẫu thuật. Tuy nhiên, Can thiệp đặt Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả. Stent graft động mạch chủ điều trị tách thành ĐMC Kết quả: Nghiên cứu 102 bệnh nhân tách thành týp B cấp vẫn còn tồn tại những biến chứng như vỡ ĐMC stanfrod B cấp được can thiệp nội mạch đặt ĐMC, tai biến mạch não, thiếu máu tuỷ sống, nhiễm Stentgraft ĐMC có độ tuổi trung bình 57,6 ± 10,4. trùng, biến chứng đường vào mạch máu, hội chứng Thành công của thủ thuật 98,04%. 5 bệnh nhân hậu cấy ghép. Liệt hai chi dưới do thiếu máu tuỷ sống có biểu hiện thiếu máu tuỷ sau thủ thuật (4,90%). là một biến chứng nặng làm tăng nguy cơ tử vong Bệnh nhân được phát hiện sớm và điều trị bằng cho người bệnh đồng thời để lại những gánh nặng phương pháp nâng huyết áp và chọc dẫn lưu dịch rất lớn đến tâm lý và cuộc sống của người bệnh, gia não tuỷ. Tất cả bệnh nhân được hồi phục hoàn toàn đình và xã hội1,2,3. Vấn đề đặt ra là các yếu tố nào liên không để lại di chứng. Phân tích các yếu tố liên quan quan đến thiếu máu tuỷ sau can thiệp? làm thế nào cho thấy che phủ động mạch chủ > 270 mm làm để giảm tối thiểu các nguy cơ của thiếu máu tuỷ và tăng nguy cơ liệt tuỷ (OR=10,11; 95%CI: 1,41 – chủ động điều trị một cách hiệu quả nhất khi xảy 72,55; p=0,021), tình trạng huyết áp thấp ở nhóm ra biến chứng. Vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài này liệt tuỷ có tỷ lệ cao hơn (60% vs 0%, p NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG Tiêu chuẩn lựa chọn Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Lựa chọn bệnh nhân theo khuyến cáo của Hội Tim mạch Châu Âu (ESC) 2014 Bao gồm các Đặc điểm n % bệnh nhân tách thành ĐMC Stanford B cấp có Tiền sử biến chứng được chỉ định can thiệp đặt Stentgraft 3: Tiền sử tăng huyết áp 81 79,41 • Vỡ thành động mạch chủ: Tràn máu phổi, tụ Hút thuốc lá 72 70,59 máu trung thất,tụ máu quanh động mạch chủ. Rối loạn chuyển hoá lipid 9 8,82 • Thiếu máu tạng: Thiếu máu các tạng như thận, Đái tháo đường 4 3,92 ruột non, tủy sống, chi dưới.. Đặc điểm lâm sàng • Đau dai dẳng hoặc đau tái phát. Tuổi 57,6 ± 10,4 33 - 86 • Không kiểm soát được huyết áp. Nam 91 89,22 Tiêu chuẩn loại trừ Đau ngực (điểm VAS) 7,7 ± 1,1 5-9 - Bệnh nhân tách thành ĐMC có phần kết nối đầu gần quá lớn > 42 mm. Huyết áp 164,5 ± 31,0 100 - 240 - Bệnh nhân có phần ĐMC lên có kích thước Vỡ 18 17,65 quá lớn > 46 mm. Thiếu máu tạng 50 49,02 - Bệnh nhân có đường vào động mạch đùi quá Huyết áp khó kiểm soát 37 36,27 xoắn vặn, vôi hoá, hẹp nặng, tắc không thể đưa hệ Đau dai dẳng, đau tái phát 20 19,63 thống Stent graft đi qua. Đặc điểm thủ thuật - Bệnh nhân có các bệnh nội khoa nặng thời 100 98,04 Thành công thủ thuật gian sống mong đợi ngắn: xơ gan, ung thư giai Chiều dài che phủ Stent g ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ biến chứng và các yếu tố liên quan thiếu máu tuỷ sống sau can thiệp nội mạch điều trị tách thành động mạch chủ stanford B cấp NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG Tỷ lệ biến chứng và các yếu tố liên quan thiếu máu tuỷ sống sau can thiệp nội mạch điều trị tách thành động mạch chủ stanford B cấp Lê Xuân Thận**, Phạm Minh Tuấn*,**, Nguyễn Ngọc Quang*,**, Phạm Mạnh Hùng*,** Bộ môn Tim mạch, Đại học Y Hà Nội* Viện Tim mạch Việt Nam, Bệnh viện Bạch Mai** TÓM TẮT: ĐẶT VẤN ĐỀ Tổng quan: Biến chứng thiếu máu tuỷ sống sau Can thiệp nội mạch trong điều trị bệnh lý động can thiệp nội mạch điều trị tách thành động mạch mạch chủ (ĐMC) ra đời là biện pháp ít xâm lấn chủ (ĐMC) cấp là một biến chứng nặng. Nghiên mang lại hiệu quả điều trị cao, an toàn cho người cứu nhằm mục tiêu đánh giá tỷ lệ mắc, các yếu tố bệnh, giảm nguy có tử vong, giảm các biến chứng sau liên quan đến thiếu máu tuỷ sau can thiệp nội mạch. can thiệp so với phẫu thuật. Tuy nhiên, Can thiệp đặt Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả. Stent graft động mạch chủ điều trị tách thành ĐMC Kết quả: Nghiên cứu 102 bệnh nhân tách thành týp B cấp vẫn còn tồn tại những biến chứng như vỡ ĐMC stanfrod B cấp được can thiệp nội mạch đặt ĐMC, tai biến mạch não, thiếu máu tuỷ sống, nhiễm Stentgraft ĐMC có độ tuổi trung bình 57,6 ± 10,4. trùng, biến chứng đường vào mạch máu, hội chứng Thành công của thủ thuật 98,04%. 5 bệnh nhân hậu cấy ghép. Liệt hai chi dưới do thiếu máu tuỷ sống có biểu hiện thiếu máu tuỷ sau thủ thuật (4,90%). là một biến chứng nặng làm tăng nguy cơ tử vong Bệnh nhân được phát hiện sớm và điều trị bằng cho người bệnh đồng thời để lại những gánh nặng phương pháp nâng huyết áp và chọc dẫn lưu dịch rất lớn đến tâm lý và cuộc sống của người bệnh, gia não tuỷ. Tất cả bệnh nhân được hồi phục hoàn toàn đình và xã hội1,2,3. Vấn đề đặt ra là các yếu tố nào liên không để lại di chứng. Phân tích các yếu tố liên quan quan đến thiếu máu tuỷ sau can thiệp? làm thế nào cho thấy che phủ động mạch chủ > 270 mm làm để giảm tối thiểu các nguy cơ của thiếu máu tuỷ và tăng nguy cơ liệt tuỷ (OR=10,11; 95%CI: 1,41 – chủ động điều trị một cách hiệu quả nhất khi xảy 72,55; p=0,021), tình trạng huyết áp thấp ở nhóm ra biến chứng. Vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài này liệt tuỷ có tỷ lệ cao hơn (60% vs 0%, p NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG Tiêu chuẩn lựa chọn Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Lựa chọn bệnh nhân theo khuyến cáo của Hội Tim mạch Châu Âu (ESC) 2014 Bao gồm các Đặc điểm n % bệnh nhân tách thành ĐMC Stanford B cấp có Tiền sử biến chứng được chỉ định can thiệp đặt Stentgraft 3: Tiền sử tăng huyết áp 81 79,41 • Vỡ thành động mạch chủ: Tràn máu phổi, tụ Hút thuốc lá 72 70,59 máu trung thất,tụ máu quanh động mạch chủ. Rối loạn chuyển hoá lipid 9 8,82 • Thiếu máu tạng: Thiếu máu các tạng như thận, Đái tháo đường 4 3,92 ruột non, tủy sống, chi dưới.. Đặc điểm lâm sàng • Đau dai dẳng hoặc đau tái phát. Tuổi 57,6 ± 10,4 33 - 86 • Không kiểm soát được huyết áp. Nam 91 89,22 Tiêu chuẩn loại trừ Đau ngực (điểm VAS) 7,7 ± 1,1 5-9 - Bệnh nhân tách thành ĐMC có phần kết nối đầu gần quá lớn > 42 mm. Huyết áp 164,5 ± 31,0 100 - 240 - Bệnh nhân có phần ĐMC lên có kích thước Vỡ 18 17,65 quá lớn > 46 mm. Thiếu máu tạng 50 49,02 - Bệnh nhân có đường vào động mạch đùi quá Huyết áp khó kiểm soát 37 36,27 xoắn vặn, vôi hoá, hẹp nặng, tắc không thể đưa hệ Đau dai dẳng, đau tái phát 20 19,63 thống Stent graft đi qua. Đặc điểm thủ thuật - Bệnh nhân có các bệnh nội khoa nặng thời 100 98,04 Thành công thủ thuật gian sống mong đợi ngắn: xơ gan, ung thư giai Chiều dài che phủ Stent g ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tim mạch học Thiếu máu tuỷ Tách thành động mạch chủ týp B cấp Can thiệp nội mạch động mạch chủ ngực Chọc dẫn lưu dịch não tuỷTài liệu liên quan:
-
5 trang 164 0 0
-
Nghiên cứu tỷ lệ ngã và nguy cơ ngã ở bệnh nhân cao tuổi có tăng huyết áp
7 trang 50 0 0 -
Nguy cơ thai sản ở bệnh nhân tim bẩm sinh có tăng áp động mạch phổi
5 trang 34 0 0 -
6 trang 33 0 0
-
7 trang 32 1 0
-
126 trang 29 0 0
-
11 trang 28 0 0
-
Giáo trình sau đại học Tim mạch học: Phần 1
254 trang 27 0 0 -
7 trang 27 0 0
-
6 trang 26 0 0