Danh mục

Tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ và các yếu tố liên quan tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 1,010.38 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu nhằm xác định tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ (ĐTĐTK) và một số yếu tố liên quan với ĐTĐTK ở phụ nữ mang thai tại Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 375 thai phụ theo dõi thai kỳ tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội từ 04/2022 đến hết tháng 10/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ và các yếu tố liên quan tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội vietnam medical journal n01b - NOVEMBER - 2023IV. KẾT LUẬN 4. P. Tor¨ ok and T. Kiss. Multiple metastases of malignant cutaneous melanoma into the upper U hắc tố là một loại ung thư da có độ ác tính urinary tract. Orvosi Hetilap. 1997; 138(5):285–287.cao và thường di căn sớm. U hắc tố có thể di căn 5. G. Gakis, A. S. Merseburger, K. Sotlar, et al.đến bất kỳ vị trí nào tuy nhiên di căn niệu quản Metastasis of malignant melanoma in the ureter:rất hiếm gặp. Vì vậy những hiểu biết về vấn đề possible algorithms for a therapeutic approach. International Journal of Urology. 2009;này rất hạn chế ở cả vấn đề chẩn đoán và điều 16(4):407–409.trị. U hắc tố di căn niệu quản thường có tiên 6. B. C. J. Nair, N. C. Williams, C. Cui, et al.lượng rất xấu vì bệnh nhân thường có kèm theo Conjunctival melanoma: bladder and upperdi căn cơ quan khác được phát hiện cùng lúc urinary tract metastases. Journal of Clinical Oncology. 2011; 29(9):216–219.hoặc trong quá trình theo dõi sau đó. 7. Z. Ali, N. Yousaf, J. Larkin. Melanoma epidemiology, biology and prognosis. EuropeanTÀI LIỆU THAM KHẢO Journal of Cancer Supplements. 2013; 11(2):81-91.1. Arnold M., Singh D., Laversanne M., et al. 8. Patnana M, Bronstein Y, Szklaruk J, et al. Global Burden of Cutaneous Melanoma in 2020 Multimethod imaging, staging, and spectrum of and Projections to 2040. JAMA Dermatol. 2022; manifestations of metastatic melanoma. Clin 158:495503. Radiol. 2011; 66(3): 224–236.2. Tanase Timis, Jon Thor Bergthorsson, Victor 9. Damsky W, Rosenbaum L, Bosenberg M. Greiff, et al. Pathology and Molecular Biology of Decoding melanoma metastasis. Cancers. 2010; Melanoma. Curr Issues Mol Biol. 2023; 45(7): 3(1):126–163. 5575–5597. 10. Huang C, Provost N, Marghoob A, et al.3. D. J. Mckenzie and R. Bell. Melanoma with Laboratory tests and imaging studies in patients solitary metastasis to ureter. The Journal of with cutaneous malignant melanoma. J Am Acad Urology. 1968; 99(4):399–400. Dermatol. 1998; 39(3):451–463. TỶ LỆ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI Lương Hoàng Thành1, Lê Văn Đạt1, Triệu Thị Phượng2TÓM TẮT PREVALENCE OF GESTATIONAL DIABETES AND RELATED FACTORS AT HANOI 39 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm xác định tỷ lệ đáitháo đường thai kỳ (ĐTĐTK) và một số yếu tố liên OBSTETRICS AND GYNECOLOGY HOSPITALquan với ĐTĐTK ở phụ nữ mang thai tại Bệnh viện Objectives: To determine the prevalence ofPhụ Sản Hà Nội. Đối tượng và phương pháp gestational diabetes mellitus (GDM) and factorsnghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 375 associated with GDM in pregnant women visitingthai phụ theo dõi thai kỳ tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội antenatal care at Ha Noi Obstetrics and Gynecologytừ 04/2022 đến hết tháng 10/2022. Kết quả: Tỷ lệ Hospital. Subjects and Methods: A cross-sectionalĐTĐTK là 27,73%. Độ tuổi trung bình của nhóm thai descriptive study on 375 pregnant women to monitorphụ bị ĐTĐTK là 31,04± 5,12 cao hơn độ tuổi trung their pregnancy at Hanoi Obstetrics and Gynecologybình của nhóm thai phụ không bị ĐTĐTK. Đa số thai Hospital from April 2022 to the end of October 2022.phụ bị ĐTĐTK có chỉ số BMI trước mang thai từ 18,5 Results: The prevalence of GDM in this study was 27,73%. The mean age of the group of pregnanttrở lên, chiếm 92,31% tổng số thai phụ bị ĐTĐTK. women with GDM was 31.04 ± 5.12 higher than theTiền sử đẻ con nặng ≥ 3600g làm tăng tỷ lệ thai phụ average age of the group of women without GDM. Themắc ĐTĐTK. Kết luận: Tỷ lệ ĐTĐTK là 27,73%. Có majority of pregnant women with GDM had a pre-mối l ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: