![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Tỷ lệ khám thai đủ và các yếu tố liên quan ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản tại huyện Châu Thành tỉnh Kiên Giang
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 343.57 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khám thai là một trong những yếu tố giúp theo dõi tình trạng sức khỏe của mẹ và bé. Khám thai không đầy đủ làm tăng nguy cơ sinh non và sinh nhẹ cân. Bài viết trình bày xác định tỷ lệ khám thai đủ và các yếu liên quan đến lần mang thai gần nhất ở phụ nữ huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ khám thai đủ và các yếu tố liên quan ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản tại huyện Châu Thành tỉnh Kiên GiangNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 TỶ LỆ KHÁM THAI ĐỦ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở PHỤ NỮ TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN TẠI HUYỆN CHÂU THÀNH TỈNH KIÊN GIANG Danh Tuyết Nhi1, Trương Thị Thùy Dung2, Trần Thị Tuyết Nga2TÓM TẮT Đặt vấn đề: Khám thai là một trong những yếu tố giúp theo dõi tình trạng sức khỏe của mẹ và bé. Khámthai không đầy đủ làm tăng nguy cơ sinh non và sinh nhẹ cân. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ khám thai đủ và các yếu liên quan đến lần mang thai gần nhất ở phụnữ huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang. Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả được thực hiện trên 331 phụ nữ cócon dưới 1 tuổi, tại 5 xã thuộc huyện Châu Thành, Kiên Giang từ tháng 11/2018 đến tháng 6/2019. Mỗi phụ nữđược phỏng vấn mặt đối mặt bằng bộ câu hỏi soạn sẵn gồm yếu tố bản thân (tuổi, dân tộc, nghề nghiệp, học vấn,thu nhập), tiền sử sản khoa và đặc điểm nền của người chồng. Mô hình hồi qui logistic đa biến sử dụng để xácđịnh các yếu tố liên quan đến việc khám thai đủ với mức ý nghĩa p bằng 0,05. Kết quả: Tỷ lệ phụ nữ khám thai đủ trong nghiên cứu này là 77,3%. Trong đó, có 84,9% phụ nữ khám thaitối thiểu 4 lần trong thai kì và 87,3% khám thai lần đầu tiên ở quý I. Những phụ nữ mang thai 1 lần, có 1 consinh đủ tháng thì tỷ lệ khám thai đủ cao hơn những phụ nữ mang thai hơn 2 con, có trên 2 con sinh đủ tháng (pY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y học Results: Prevalence of adequate ANC was 77.3% (ANC4) was 84.9%, and the first visit within the 1sttrimester was 87.3%). Adequate ANC prevalence in pregnant women with one full-term child was higher thanthose pregnant woman with more than two children and with more than two full-term (p Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021Thành, sau đó sử dụng phương pháp ngẫu Xử lý và phân tích số liệunhiên phân tầng dựa trên khung mẫu trẻ < 1 tuổi Xác định mối liên quan giữa các biến số vềđược đưa đi tiêm chủng tại các trạm y tế trong đặc điểm bản thân và gia đình với việc khámthời gian thu thập dữ kiện. Chọn đối tượng thai đủ bằng kiểm định chi bình phương vànghiên cứu bằng cách lấy mẫu thuận tiện trên mô hình tuyến tính tổng quát (General linearnhững bà mẹ có con < 1 tuổi đến TCMR tại trạm models) với mức ý nghĩa là 0,05. Tỷ lệ hiệny tế. Tiêu chí loại ra: bà mẹ không nhớ/ không trả mắc PR và khoảng tin cậy 95% dùng để lượnglời những thông tin về số lần khám thai của lần hóa độ lớn mối liên quan. Ngoài ra, mô hìnhsinh gần nhất. logistic được sử dụng để phân tích đa biếnPhương pháp thu thập số liệu bằng cách chọn đưa những biến số biến số Tìm hiểu thông tin về lịch tiêm chủng, số tiềm năng (p 0,05 từ lớn đến nhỏ(10).gia nghiên cứu. Phỏng vấn đối tượng đồng ý Y đứctham gia nghiên cứu dựa vào bộ câu hỏi có sẵn. Nghiên cứu này được thông qua bởi HộiTra cứu thông tin đối tượng dựa vào sổ TCMR đồng Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học Đạivà danh sách của TYT. Sau khi phỏng vấn thu học Y Dược TP. HCM, số 109/ĐHYD-HĐĐĐ,thập dữ liệu, liên hệ (trực tiếp hoặc điện thoại) ngày 20/3/2019.tới đối tượng để xác nhận lại độ chính xác của KẾT QUẢthông tin về số lần khám thai của phụ nữ bằngsổ khám thai. Bảng 1: Đặc điểm của lần mang thai gần nhất và tiền sử sản khoa ở phụ nữ có con dưới 1 tuổi tại huyệnCông cụ thu thập dữ liệu Châu Thành, Kiên Giang năm 2019 Nghiên cứu sử dụng bộ câu hỏi soạn sẵn Tần số Tỷ lệ Nội dungcó cấu trúc gồm 31 câu hỏi. Bao gồm các thông (n) (%)tin như giới, tuổi, dân tộc, trình độ học vấn, Đặc điểm lần mang thai gần nhất (n=331) Khám thai ít nhất 4 lần (có) 281 84,9nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân, thu nhập Khám thai lần đầu trong 3 tháng đầu thaihàng tháng. Tiền sử sản khoa: tổng số lần 289 87,3 kỳ (có)mang thai, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ khám thai đủ và các yếu tố liên quan ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản tại huyện Châu Thành tỉnh Kiên GiangNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 TỶ LỆ KHÁM THAI ĐỦ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở PHỤ NỮ TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN TẠI HUYỆN CHÂU THÀNH TỈNH KIÊN GIANG Danh Tuyết Nhi1, Trương Thị Thùy Dung2, Trần Thị Tuyết Nga2TÓM TẮT Đặt vấn đề: Khám thai là một trong những yếu tố giúp theo dõi tình trạng sức khỏe của mẹ và bé. Khámthai không đầy đủ làm tăng nguy cơ sinh non và sinh nhẹ cân. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ khám thai đủ và các yếu liên quan đến lần mang thai gần nhất ở phụnữ huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang. Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả được thực hiện trên 331 phụ nữ cócon dưới 1 tuổi, tại 5 xã thuộc huyện Châu Thành, Kiên Giang từ tháng 11/2018 đến tháng 6/2019. Mỗi phụ nữđược phỏng vấn mặt đối mặt bằng bộ câu hỏi soạn sẵn gồm yếu tố bản thân (tuổi, dân tộc, nghề nghiệp, học vấn,thu nhập), tiền sử sản khoa và đặc điểm nền của người chồng. Mô hình hồi qui logistic đa biến sử dụng để xácđịnh các yếu tố liên quan đến việc khám thai đủ với mức ý nghĩa p bằng 0,05. Kết quả: Tỷ lệ phụ nữ khám thai đủ trong nghiên cứu này là 77,3%. Trong đó, có 84,9% phụ nữ khám thaitối thiểu 4 lần trong thai kì và 87,3% khám thai lần đầu tiên ở quý I. Những phụ nữ mang thai 1 lần, có 1 consinh đủ tháng thì tỷ lệ khám thai đủ cao hơn những phụ nữ mang thai hơn 2 con, có trên 2 con sinh đủ tháng (pY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y học Results: Prevalence of adequate ANC was 77.3% (ANC4) was 84.9%, and the first visit within the 1sttrimester was 87.3%). Adequate ANC prevalence in pregnant women with one full-term child was higher thanthose pregnant woman with more than two children and with more than two full-term (p Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021Thành, sau đó sử dụng phương pháp ngẫu Xử lý và phân tích số liệunhiên phân tầng dựa trên khung mẫu trẻ < 1 tuổi Xác định mối liên quan giữa các biến số vềđược đưa đi tiêm chủng tại các trạm y tế trong đặc điểm bản thân và gia đình với việc khámthời gian thu thập dữ kiện. Chọn đối tượng thai đủ bằng kiểm định chi bình phương vànghiên cứu bằng cách lấy mẫu thuận tiện trên mô hình tuyến tính tổng quát (General linearnhững bà mẹ có con < 1 tuổi đến TCMR tại trạm models) với mức ý nghĩa là 0,05. Tỷ lệ hiệny tế. Tiêu chí loại ra: bà mẹ không nhớ/ không trả mắc PR và khoảng tin cậy 95% dùng để lượnglời những thông tin về số lần khám thai của lần hóa độ lớn mối liên quan. Ngoài ra, mô hìnhsinh gần nhất. logistic được sử dụng để phân tích đa biếnPhương pháp thu thập số liệu bằng cách chọn đưa những biến số biến số Tìm hiểu thông tin về lịch tiêm chủng, số tiềm năng (p 0,05 từ lớn đến nhỏ(10).gia nghiên cứu. Phỏng vấn đối tượng đồng ý Y đứctham gia nghiên cứu dựa vào bộ câu hỏi có sẵn. Nghiên cứu này được thông qua bởi HộiTra cứu thông tin đối tượng dựa vào sổ TCMR đồng Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học Đạivà danh sách của TYT. Sau khi phỏng vấn thu học Y Dược TP. HCM, số 109/ĐHYD-HĐĐĐ,thập dữ liệu, liên hệ (trực tiếp hoặc điện thoại) ngày 20/3/2019.tới đối tượng để xác nhận lại độ chính xác của KẾT QUẢthông tin về số lần khám thai của phụ nữ bằngsổ khám thai. Bảng 1: Đặc điểm của lần mang thai gần nhất và tiền sử sản khoa ở phụ nữ có con dưới 1 tuổi tại huyệnCông cụ thu thập dữ liệu Châu Thành, Kiên Giang năm 2019 Nghiên cứu sử dụng bộ câu hỏi soạn sẵn Tần số Tỷ lệ Nội dungcó cấu trúc gồm 31 câu hỏi. Bao gồm các thông (n) (%)tin như giới, tuổi, dân tộc, trình độ học vấn, Đặc điểm lần mang thai gần nhất (n=331) Khám thai ít nhất 4 lần (có) 281 84,9nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân, thu nhập Khám thai lần đầu trong 3 tháng đầu thaihàng tháng. Tiền sử sản khoa: tổng số lần 289 87,3 kỳ (có)mang thai, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu Y học Bài viết về y học Phụ nữ có con dưới 1 tuổi Sức khỏe sinh sản Nhiễm trùng huyết Nhiễm trùng sơ sinhTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 260 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 233 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 225 0 0 -
13 trang 215 0 0
-
5 trang 213 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 212 0 0