![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Tỷ lệ mổ lấy thai và các yếu tố liên quan trên thai phụ đủ tháng có vết mổ lấy thai cũ tại Bệnh viện Sản nhi tỉnh Hậu Giang
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 918.73 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết xác định tỷ lệ mổ lấy thai và sanh đường âm đạo ở thai phụ có vết mổ lấy thai cũ tại Bệnh viện Sản Nhi Hậu Giang; Khảo sát một số yếu tố liên quan đến chỉ định mổ lấy thai và sanh đường âm đạo ở đối tượng trên. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 100 thai phụ có vết mổ lấy thai cũ điều trị tại Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hậu Giang.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ mổ lấy thai và các yếu tố liên quan trên thai phụ đủ tháng có vết mổ lấy thai cũ tại Bệnh viện Sản nhi tỉnh Hậu Giang vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2024TỶ LỆ MỔ LẤY THAI VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TRÊN THAI PHỤ ĐỦ THÁNG CÓ VẾT MỔ LẤY THAI CŨ TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI TỈNH HẬU GIANG Đào Thuý Anh1, Nguyễn Thị Diễm Thuý2, Trần Đỗ Thanh Phong1 Nguyễn Minh Anh1, Lý Phạm Vân Linh1, Hoàng Phạm Quỳnh Như1TÓM TẮT the above subjects. Research subjects and methods: cross-sectional descriptive study on 100 56 Mục tiêu: (1) Xác định tỷ lệ mổ lấy thai và sanh pregnant women with old cesarean section treated atđường âm đạo ở thai phụ có vết mổ lấy thai cũ tại Hau Giang Provincial Obstetrics and PediatricsBệnh viện Sản Nhi Hậu Giang. (2) Khảo sát một số Hospital. Results: Caesarean section is the mostyếu tố liên quan đến chỉ định mổ lấy thai và sanh commonly performed method with a rate of 96%,đường âm đạo ở đối tượng trên. Đối tượng và including elective surgery 52% and emergencyphương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt surgery 44%. There are many factors related to thengang trên 100 thai phụ có vết mổ lấy thai cũ điều trị indication of birth method, including: history oftại Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hậu Giang. Kết quả: Mổ previous vaginal birth (p = 0.002; 95% CI), cervicallấy thai là phương pháp được thực hiện nhiều nhất với dilatation at the beginning of labor (p < 0.001, 95%tỷ lệ 96%, bao gồm mổ chủ động 52% và mổ cấp cứu CI), amniotic state at the beginning of labor (p <44%. Có nhiều yếu tố liên quan đến chỉ định phương 0.001, 95% CI), old surgical wound pain (p = 0.003;pháp sanh gồm: tiền sử sanh đường âm đạo trước đó 95% CI). The average hospital stay of pregnant(p=0,002; 95% KTC), độ mở cổ tử cung lúc bắt đầu women with old cesarean section is (6,16 ± 0,8 days).chuyển dạ (p < 0,001, 95% Cl), tình trạng ối lúc bắt Vaginal birth had the shortest time (5 ± 1,4 days),đầu chuyển dạ (p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - sè 2 - 2024vào tình trạng sản phụ, thai nhi, cơ sở vật chất y nâng cao hiệu quả khám chữa bệnh cho bệnhtế và sự đồng thuận của người nhà. Đứng trước nhân, thông tin của bệnh nhân được giữ bí mậttình huống đó, cần có sự đánh giá kỹ lưỡng về tuyệt đối.mặt chuyên môn lâm sàng của người bác sĩ. Vậynên, việc nghiên cứu các yếu tố liên quan và kết III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUquả điều trị góp phần là một yếu tố đánh giá để 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứuđưa ra phương pháp xử trí phù hợp nhất cho Bảng 1. Đặc điểm của đối tượng nghiênthai phụ lúc này. Từ đó, chúng tôi tiến hành cứunghiên cứu với hai mục tiêu chính: (1) Xác định Số Tỷ lệtỷ lệ mổ lấy thai và sanh đường âm đạo ở thai Đặc điểm Phân nhóm lượng (%)phụ có vết mổ lấy thai cũ tại Bệnh viện Sản Nhi (n)Hậu Giang. (2) Khảo sát một số yếu tố liên quan 1lần 10 10%mẫu 1 tỷ lệ Không có 93 93% Hen 1 1% Thiếu máu mãn 1 1% Trong đó: - p: tỉ lệ mổ lấy thai ở thai phụ có Bệnh lý nội U tuyến thượng thận 1 1%vết mổ lấy thai 1 lần theo kết quả nghiên cứu khoa mẹ Bướu giáp không điều trị 1 1%của Hoàng Xuân Toàn (2016), do đó chúng tôi Bệnh tim không điều trị 1 1%lấy p = 0,935 [6] Di chứng sốt bại liệt 1 1% - α: xác suất sai lầm loại 1. α chọn là 0,05 Viêm gan B đang điều trị 1 1%cho nghiên cứu có là 95%. - Z: hệ số tin cậy. Với Khoảng Không 13 13%độ tin cậy là 95% thì Z = 1,96. cách giữa 2 - d: sai số cho phép chọn d = 5%. lần sinh Có 87 87% Cỡ mẫu tối thiểu tính được là 93. Thực tế, >24 thángnghiên cứu lấy được 100 mẫu. Bình thường 96 96% Phương pháp chọn mẫu: Chúng tôi tiến Thai kỳ lần Tăng huyết áp 2 2%hành chọn mẫu toàn bộ tất cả hồ sơ bệnh án này Di chứng sốt bại liệt 1 1%thoả tiêu chuẩn chọn mẫu tại bệnh viện đến khi Viêm gan B đang điều trị 1 1%đủ số lượng mẫu. Tổng 100 100% Nội dung nghiên cứu: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ mổ lấy thai và các yếu tố liên quan trên thai phụ đủ tháng có vết mổ lấy thai cũ tại Bệnh viện Sản nhi tỉnh Hậu Giang vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2024TỶ LỆ MỔ LẤY THAI VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TRÊN THAI PHỤ ĐỦ THÁNG CÓ VẾT MỔ LẤY THAI CŨ TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI TỈNH HẬU GIANG Đào Thuý Anh1, Nguyễn Thị Diễm Thuý2, Trần Đỗ Thanh Phong1 Nguyễn Minh Anh1, Lý Phạm Vân Linh1, Hoàng Phạm Quỳnh Như1TÓM TẮT the above subjects. Research subjects and methods: cross-sectional descriptive study on 100 56 Mục tiêu: (1) Xác định tỷ lệ mổ lấy thai và sanh pregnant women with old cesarean section treated atđường âm đạo ở thai phụ có vết mổ lấy thai cũ tại Hau Giang Provincial Obstetrics and PediatricsBệnh viện Sản Nhi Hậu Giang. (2) Khảo sát một số Hospital. Results: Caesarean section is the mostyếu tố liên quan đến chỉ định mổ lấy thai và sanh commonly performed method with a rate of 96%,đường âm đạo ở đối tượng trên. Đối tượng và including elective surgery 52% and emergencyphương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt surgery 44%. There are many factors related to thengang trên 100 thai phụ có vết mổ lấy thai cũ điều trị indication of birth method, including: history oftại Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hậu Giang. Kết quả: Mổ previous vaginal birth (p = 0.002; 95% CI), cervicallấy thai là phương pháp được thực hiện nhiều nhất với dilatation at the beginning of labor (p < 0.001, 95%tỷ lệ 96%, bao gồm mổ chủ động 52% và mổ cấp cứu CI), amniotic state at the beginning of labor (p <44%. Có nhiều yếu tố liên quan đến chỉ định phương 0.001, 95% CI), old surgical wound pain (p = 0.003;pháp sanh gồm: tiền sử sanh đường âm đạo trước đó 95% CI). The average hospital stay of pregnant(p=0,002; 95% KTC), độ mở cổ tử cung lúc bắt đầu women with old cesarean section is (6,16 ± 0,8 days).chuyển dạ (p < 0,001, 95% Cl), tình trạng ối lúc bắt Vaginal birth had the shortest time (5 ± 1,4 days),đầu chuyển dạ (p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - sè 2 - 2024vào tình trạng sản phụ, thai nhi, cơ sở vật chất y nâng cao hiệu quả khám chữa bệnh cho bệnhtế và sự đồng thuận của người nhà. Đứng trước nhân, thông tin của bệnh nhân được giữ bí mậttình huống đó, cần có sự đánh giá kỹ lưỡng về tuyệt đối.mặt chuyên môn lâm sàng của người bác sĩ. Vậynên, việc nghiên cứu các yếu tố liên quan và kết III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUquả điều trị góp phần là một yếu tố đánh giá để 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứuđưa ra phương pháp xử trí phù hợp nhất cho Bảng 1. Đặc điểm của đối tượng nghiênthai phụ lúc này. Từ đó, chúng tôi tiến hành cứunghiên cứu với hai mục tiêu chính: (1) Xác định Số Tỷ lệtỷ lệ mổ lấy thai và sanh đường âm đạo ở thai Đặc điểm Phân nhóm lượng (%)phụ có vết mổ lấy thai cũ tại Bệnh viện Sản Nhi (n)Hậu Giang. (2) Khảo sát một số yếu tố liên quan 1lần 10 10%mẫu 1 tỷ lệ Không có 93 93% Hen 1 1% Thiếu máu mãn 1 1% Trong đó: - p: tỉ lệ mổ lấy thai ở thai phụ có Bệnh lý nội U tuyến thượng thận 1 1%vết mổ lấy thai 1 lần theo kết quả nghiên cứu khoa mẹ Bướu giáp không điều trị 1 1%của Hoàng Xuân Toàn (2016), do đó chúng tôi Bệnh tim không điều trị 1 1%lấy p = 0,935 [6] Di chứng sốt bại liệt 1 1% - α: xác suất sai lầm loại 1. α chọn là 0,05 Viêm gan B đang điều trị 1 1%cho nghiên cứu có là 95%. - Z: hệ số tin cậy. Với Khoảng Không 13 13%độ tin cậy là 95% thì Z = 1,96. cách giữa 2 - d: sai số cho phép chọn d = 5%. lần sinh Có 87 87% Cỡ mẫu tối thiểu tính được là 93. Thực tế, >24 thángnghiên cứu lấy được 100 mẫu. Bình thường 96 96% Phương pháp chọn mẫu: Chúng tôi tiến Thai kỳ lần Tăng huyết áp 2 2%hành chọn mẫu toàn bộ tất cả hồ sơ bệnh án này Di chứng sốt bại liệt 1 1%thoả tiêu chuẩn chọn mẫu tại bệnh viện đến khi Viêm gan B đang điều trị 1 1%đủ số lượng mẫu. Tổng 100 100% Nội dung nghiên cứu: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Mổ lấy thai Sanh đường âm đạo Vết mổ lấy thai cũ Sanh đường âm đạo sau mổ lấy thaiTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 259 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 232 0 0 -
13 trang 214 0 0
-
5 trang 212 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 211 0 0 -
8 trang 211 0 0