Danh mục

Tỷ lệ nhiễm Demodex spp. và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân viêm da mặt đến khám tại Bệnh viện Da liễu Đà Nẵng

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 923.39 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày xác định tỷ lệ nhiễm Demodex spp. ở những bệnh nhân viêm da mặt đến khám tại bệnh viện Da Liễu Đà Nẵng và một số yếu tố liên quan. Nghiên cứu cắt ngang trên 570 bệnh nhân đến khám với các bệnh lý về viêm da mặt và được chỉ định làm xét nghiệm Demodex tại bệnh viện Da Liễu Đà Nẵng trong thời gian từ tháng 02 năm 2021 đến tháng 11 năm 2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ nhiễm Demodex spp. và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân viêm da mặt đến khám tại Bệnh viện Da liễu Đà Nẵng vietnam medical journal n02 - March - 2024Chan JC [7], nghiên cứu 21 bệnh nhân bị rắn lục TÀI LIỆU THAM KHẢOtre cắn ở Hồng Kông tỉ lệ này 47,6%; Suthimon 1. Suthimon Thumtecho et al (2020),Thumtecho 30% [1]. Sự giảm fibrinogen là bất Hematotoxic manifestations and management ofthường đông máu thường gặp nhất do nọc độc green pit viper bites in Thailand, Ther Clin Risk Manag;16:695–704.rắn lục tre điều này có thể được lý giải rằng 2. Mã Tú Thanh, Phạm Văn Quang (2018). Đặctrong nọc rắn lục có ba họ enzyme tiêu protein điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhichính gây xuất huyết là: Metalloproteinase, bị rắn lục tre cắn tại Bệnh viện Nhi Đồng 1. Tạpserine proteinase và phospholipase A2. SVMP chí Y học TP. Hồ Chí Minh, tập 21 số 4, tr 45 -68. 3. Mai Đức Thảo (2017), Nghiên cứu đặc điểm lâmthúc đẩy chuyển đổi prothrombin thành thrombin sàng, cận lâm sàng và điều trị bệnh nhân bị rắnvà kích hoạt hệ thống tiêu sợi huyết, dẫn đến lục cắn ở miền Bắc Việt Nam, Luận văn Thạc sỹ,tiêu thụ nhanh fibrinogen và các yếu tố đông Hà Nội, tr 78-79 4. Vũ Văn Đính, Nguyễn Kim Sơn. (2000). Một sốmáu khác nhau, Metalloproteinase biểu hiện hoạt nhận xét điều trị rắn hổ cắn bằng HTKN tại khoađộng chức năng tiêu sợi huyết giống thrombin, Chống độc Bệnh viện Bạch Mai. Kỷ yếu công trìnhenzyme này có tính chọn lọc cao, hoạt động trực NCKH Cấp cứu-Chống độc-Hồi sức, 311-323.tiếp trên chuỗi α của fibrinogen và thúc đẩy quá 5. Jame R. Roberts (1992), “The diagnosis and treatment of snakebite” in George R.Schwartz’strình trùng hợp của các monome fibrin tạo thành Principles and Practice of Emergency Medicine,các sản phẩm trùng hợp không bền và dễ bị hòa Lea, Febiger America, pp. 2762 – 2778.tan bởi plasmin. Do đó, Metalloproteinase, tiêu 6. Đoàn Thị Hợp, Vũ Minh Dương. (2021). Một sốthụ fibrinogen dẫn đến thiếu hụt fibrinogen [8], đặc điểm rối loạn đông cầm máu ở bệnh nhân bị rắn sài cổ đỏ, lục tre, khô mộc cắn, điều trị tại[9]. Như vậy, qua nghiên cứu 38 bệnh nhân rắn Trung tâm Chống độc, bệnh viện Bạch Mai từlục tre cắn cho thấy biểu hiện rối loạn quá trình 2015-2020. Tạp chí y dược học quân sự, số 9-đông máu chủ yếu là do giảm số lượng tiểu cầu, 2021, 133-134.tăng thời gian đông máu và phổ biến nhất là 7. Chan J C et al (1993), Blood coagulation abnormalities associated with envenoming bygiảm giá trị fibrinogen. Trimeresurus albolabris in Hong Kong, Singapore. Med. J, 34 (2), pp. 145 – 7.V. KẾT LUẬN 8. Slagboom J, Kool J, Harrison RA, Casewell Đặc điểm lâm sàng: Đau tại vết cắn và có NR (2017), Haemotoxic snake venoms: theirmóc độc 100%; sưng nề 55,3%; xuất huyết functional activity, impact on snakebite victims and pharmaceutical promise. Br J31,6% trong đó 23,7% tại chỗ, 8% dưới da; Haematol;177:947–959.bọng nước 7,9% và hoại tử tại vết cắn 5,3%. 9. Slagboom J, Kool J, Harrison RA, CasewellCận lâm sàng: Fibrinogen giảm 73,7%; Giảm số NR (2017), Haemotoxic snake venoms: theirlượng tiểu cầu 26,3%; PT kéo dài 23,7%; tăng functional activity, impact on snakebite victims and pharmaceutical promise. Br JINR 26,3%; aPTT kéo dài 5,3%. Haematol;177:947–959. TỶ LỆ NHIỄM DEMODEX SPP. VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN VIÊM DA MẶT ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN DA LIỄU ĐÀ NẴNG Phan Xuân Hiền1,2, Trần Phủ Mạnh Siêu1, Nguyễn Văn Minh3, Nguyễn Tấn Dũng2TÓM TẮT tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu cắt ngang trên 570 bệnh nhân đến khám với các bệnh 55 Mục tiêu: Xác định tỷ lệ nhiễm Demodex spp. ở ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: