Tỷ lệ nhiễm khuẩn niệu và nhiễm trùng tiểu ở sản phụ tiền sản giật nặng có đặt thông tiểu lưu tại Bệnh viện Hùng Vương
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 336.92 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu trình bày về nhiễm trùng tiểu đứng hàng đầu trong các bệnh lý nhiễm trùng liên quan đến chăm sóc y tế, trong đó 80% bệnh nhân xảy ra khi có đặt ống thông tiểu lưu. Tiền sản giật nặng là bệnh lý xảy ra trong thai kỳ cần được theo dõi sát, xử trí thích hợp, kịp thời, trong đó việc đặt ống thông tiểu để theo dõi diễn tiến bệnh cũng như theo dõi điều trị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ nhiễm khuẩn niệu và nhiễm trùng tiểu ở sản phụ tiền sản giật nặng có đặt thông tiểu lưu tại Bệnh viện Hùng Vương Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 TỶ LỆ NHIỄM KHUẨN NIỆU VÀ NHIỄM TRÙNG TIỂU Ở SẢN PHỤ TIỀN SẢN GIẬT NẶNG CÓ ĐẶT THÔNG TIỂU LƯU TẠI BỆNH VIỆN HÙNG VƯƠNG Trần Thị Bảo Châu*, Huỳnh Nguyễn Khánh Trang** TÓM TẮT Nhiễm trùng tiểu đứng hàng đầu trong các bệnh lý nhiễm trùng liên quan đến chăm sóc y tế, trong đó 80% bệnh nhân xảy ra khi có đặt ống thông tiểu lưu. Tiền sản giật nặng là bệnh lý xảy ra trong thai kỳ cần được theo dõi sát, xử trí thích hợp, kịp thời, trong đó việc đặt ống thông tiểu để theo dõi diễn tiến bệnh cũng như theo dõi điều trị. Phương pháp: nghiên cứu cắt ngang trên 127 thai phụ đơn thai, chẩn đoán tiền sản giật nặng được đặt ống thông tiểu lưu theo dõi diễn tiến bệnh với thông Foley số 16 Fr có vỏ bọc silicone tại bệnh viện Hùng vương từ 15/08/2012 đến 31/06/2013. Kết quả: Tỷ lệ nhiễm khuẩn niệu ở sản phụ tiền sản giật nặng có đặt thông tiểu lưu là 17,3% KTC 95% [11 – 25], trong đó: nhiễm trùng tiểu 0,8% KTC 95% [0,79 – 0,81] và nhiễm khuẩn niệu không triệu chứng 16,5% KTC 95% [16,3 – 16,7]. Tác nhân gây bệnh ghi nhận là Escherichia coli 31,8%, Enterococcus faecalis 22,7%, Proteus spp 18,2%, Klebsiella spp 13,6%, Staphylococcus aureus 9,1%, và Pseudomonas aeruginosa 4,6%. Lưu ống thông tiểu, nguy cơ nhiễm khuẩn niệu cho mỗi ngày tăng thêm là 2,4 lần (p = 0,04). Khi có bạch cầu trong nước tiểu, nguy cơ NKNLQOTT cao gấp 6,8 lần so với nhóm không có bạch cầu trong nước tiểu (p=0,009). Kết luận: Thông tiểu lưu trên thai phụ tiền sản giật nặng có liên quan nhiễm khuẩn niệu không triệu chứng 16,5%, nhiễm trùng tiểu có với tỷ lệ thấp 0,8%. Tuy nhiên cần có những nghiên cứu rộng và chặt chẽ hơn trong tương lai. SUMMARY PREVALENCE OF CATHETER RELATED BACTERIURIA AND URINARY TRACT INFECTIONS DURING SEVERE PREECLAMPSIA AT HUNG VUONG HOSPITAL Tran Thi Bao Chau, Huynh Nguyen Khanh Trang * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 1 ‐ 2014: 132 ‐ 137 Urinary tract infections is one of the most frequent infectious disease relating to medical care, of which 80% occur when patients are catheter up. Pre‐eclampsia is a particular disease occurring during pregnancy. It should be monitored closely, as well as managed properly and timely. In pre‐eclampsia patients, the urinary catheter was placed in order to monitor disease progression and treatment. Methods: Cross‐sectional study on 127 women with singleton pregnancies, diagnosed pre‐eclampsia and placed up urinary catheter to monitor disease progression. All participants were inserted with the 16 Fr Foley catheter with silicone casing at Hung Vuong Hospital from 15/08/2012 to 06/31/2013. Results: The rate of urinary tract infection in women with pre‐ eclampsia have set up catheterization was 17.3% CI 95% [11‐25], including: urinary tract infection 0.8%; 95% CI [0.79 to 0.81] and asymptomatic urinary tract infection 95% CI 16.5% [16.3 to 16.7]. Pathogen recognition is 31.8% Escherichia coli, * Bệnh viện Hùng Vương ** Bộ môn Sản Đại học Y Dược Tp Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: PGS. Huỳnh Nguyễn Khánh Trang. ĐT: 0903882015 E‐mail: pgs.huynhnguyenkhanhtrang@gmail.com 132 Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản và Bà Mẹ Trẻ em Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 Nghiên cứu Y học Enterococcus faecalis 22.7%, 18.2% Proteus spp, Klebsiella spp 13.6%, 9.1%, Staphylococcus aureus, and Pseudomonas aeruginosa 4.6%. Save catheter, urinary tract infection risk for each day increase of 2.4 times (p=0.04). When white blood cells in the urine, bacteriuria related catheter having risk 6.8 times higher than the group without leukocytes in urine (p = 0.009). Conclusions: Information on the sub‐basins of pregnant women with severe preeclampsia associated urinary tract infection asymptomatic 16.5%, UTI with low rate of 0.8%. However, there should be extensive research and more closely in the future. Keywords: preterm labor, Prospective longitudinal study, Nifedipine, sublingual. tăng tỷ lệ tử vong (OR = 2.8, khoảng tin cậy ĐẶT VẤN ĐỀ (KTC) 95%=[1,5 – 5,1])(2). Ở phụ nữ mang thai, Nhiễm trùng tiểu đứng hàng đầu trong các NTT làm tăng nguy cơ trẻ nhẹ cân (OR = 1,4), bệnh lý nhiễm trùng liên quan đến chăm sóc y tăng nguy cơ sanh non (OR = 1,6), rối loạn tăng tế, trong đó 80% bệnh nhân xảy ra khi có đặt huyết áp trong thai kỳ (OR = 1,4) và mẹ bị thiếu ống thông tiểu lưu(9,13). Trường hợp thông tiểu máu (OR = 1,6), nhiễm trùng ối (OR = 1,4), từ đó với thời gian ngắn (≤ 14 ngày), tỷ lệ khuẩn niệu làm tăng tỷ lệ tử vong sơ sinh hoặc để lại những là 11 – 23%, và tình trạng khuẩn niệu giảm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ nhiễm khuẩn niệu và nhiễm trùng tiểu ở sản phụ tiền sản giật nặng có đặt thông tiểu lưu tại Bệnh viện Hùng Vương Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 TỶ LỆ NHIỄM KHUẨN NIỆU VÀ NHIỄM TRÙNG TIỂU Ở SẢN PHỤ TIỀN SẢN GIẬT NẶNG CÓ ĐẶT THÔNG TIỂU LƯU TẠI BỆNH VIỆN HÙNG VƯƠNG Trần Thị Bảo Châu*, Huỳnh Nguyễn Khánh Trang** TÓM TẮT Nhiễm trùng tiểu đứng hàng đầu trong các bệnh lý nhiễm trùng liên quan đến chăm sóc y tế, trong đó 80% bệnh nhân xảy ra khi có đặt ống thông tiểu lưu. Tiền sản giật nặng là bệnh lý xảy ra trong thai kỳ cần được theo dõi sát, xử trí thích hợp, kịp thời, trong đó việc đặt ống thông tiểu để theo dõi diễn tiến bệnh cũng như theo dõi điều trị. Phương pháp: nghiên cứu cắt ngang trên 127 thai phụ đơn thai, chẩn đoán tiền sản giật nặng được đặt ống thông tiểu lưu theo dõi diễn tiến bệnh với thông Foley số 16 Fr có vỏ bọc silicone tại bệnh viện Hùng vương từ 15/08/2012 đến 31/06/2013. Kết quả: Tỷ lệ nhiễm khuẩn niệu ở sản phụ tiền sản giật nặng có đặt thông tiểu lưu là 17,3% KTC 95% [11 – 25], trong đó: nhiễm trùng tiểu 0,8% KTC 95% [0,79 – 0,81] và nhiễm khuẩn niệu không triệu chứng 16,5% KTC 95% [16,3 – 16,7]. Tác nhân gây bệnh ghi nhận là Escherichia coli 31,8%, Enterococcus faecalis 22,7%, Proteus spp 18,2%, Klebsiella spp 13,6%, Staphylococcus aureus 9,1%, và Pseudomonas aeruginosa 4,6%. Lưu ống thông tiểu, nguy cơ nhiễm khuẩn niệu cho mỗi ngày tăng thêm là 2,4 lần (p = 0,04). Khi có bạch cầu trong nước tiểu, nguy cơ NKNLQOTT cao gấp 6,8 lần so với nhóm không có bạch cầu trong nước tiểu (p=0,009). Kết luận: Thông tiểu lưu trên thai phụ tiền sản giật nặng có liên quan nhiễm khuẩn niệu không triệu chứng 16,5%, nhiễm trùng tiểu có với tỷ lệ thấp 0,8%. Tuy nhiên cần có những nghiên cứu rộng và chặt chẽ hơn trong tương lai. SUMMARY PREVALENCE OF CATHETER RELATED BACTERIURIA AND URINARY TRACT INFECTIONS DURING SEVERE PREECLAMPSIA AT HUNG VUONG HOSPITAL Tran Thi Bao Chau, Huynh Nguyen Khanh Trang * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 1 ‐ 2014: 132 ‐ 137 Urinary tract infections is one of the most frequent infectious disease relating to medical care, of which 80% occur when patients are catheter up. Pre‐eclampsia is a particular disease occurring during pregnancy. It should be monitored closely, as well as managed properly and timely. In pre‐eclampsia patients, the urinary catheter was placed in order to monitor disease progression and treatment. Methods: Cross‐sectional study on 127 women with singleton pregnancies, diagnosed pre‐eclampsia and placed up urinary catheter to monitor disease progression. All participants were inserted with the 16 Fr Foley catheter with silicone casing at Hung Vuong Hospital from 15/08/2012 to 06/31/2013. Results: The rate of urinary tract infection in women with pre‐ eclampsia have set up catheterization was 17.3% CI 95% [11‐25], including: urinary tract infection 0.8%; 95% CI [0.79 to 0.81] and asymptomatic urinary tract infection 95% CI 16.5% [16.3 to 16.7]. Pathogen recognition is 31.8% Escherichia coli, * Bệnh viện Hùng Vương ** Bộ môn Sản Đại học Y Dược Tp Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: PGS. Huỳnh Nguyễn Khánh Trang. ĐT: 0903882015 E‐mail: pgs.huynhnguyenkhanhtrang@gmail.com 132 Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản và Bà Mẹ Trẻ em Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 Nghiên cứu Y học Enterococcus faecalis 22.7%, 18.2% Proteus spp, Klebsiella spp 13.6%, 9.1%, Staphylococcus aureus, and Pseudomonas aeruginosa 4.6%. Save catheter, urinary tract infection risk for each day increase of 2.4 times (p=0.04). When white blood cells in the urine, bacteriuria related catheter having risk 6.8 times higher than the group without leukocytes in urine (p = 0.009). Conclusions: Information on the sub‐basins of pregnant women with severe preeclampsia associated urinary tract infection asymptomatic 16.5%, UTI with low rate of 0.8%. However, there should be extensive research and more closely in the future. Keywords: preterm labor, Prospective longitudinal study, Nifedipine, sublingual. tăng tỷ lệ tử vong (OR = 2.8, khoảng tin cậy ĐẶT VẤN ĐỀ (KTC) 95%=[1,5 – 5,1])(2). Ở phụ nữ mang thai, Nhiễm trùng tiểu đứng hàng đầu trong các NTT làm tăng nguy cơ trẻ nhẹ cân (OR = 1,4), bệnh lý nhiễm trùng liên quan đến chăm sóc y tăng nguy cơ sanh non (OR = 1,6), rối loạn tăng tế, trong đó 80% bệnh nhân xảy ra khi có đặt huyết áp trong thai kỳ (OR = 1,4) và mẹ bị thiếu ống thông tiểu lưu(9,13). Trường hợp thông tiểu máu (OR = 1,6), nhiễm trùng ối (OR = 1,4), từ đó với thời gian ngắn (≤ 14 ngày), tỷ lệ khuẩn niệu làm tăng tỷ lệ tử vong sơ sinh hoặc để lại những là 11 – 23%, và tình trạng khuẩn niệu giảm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Nhiễm khuẩn niệu Nhiễm trùng tiểu Tiền sản giật nặng Đặt thông tiểu lưuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0