Danh mục

Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ trên bệnh nhân ung thư phẫu thuật đường tiêu hóa tại Bệnh viện Ung Bướu Tp. Hồ Chí Minh

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 492.80 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày xác định tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM) cho các trường hợp phẫu thuật (PT) đường tiêu hóa và các yếu tố liên quan. Xác định phổ vi khuẩn gây bệnh thường gặp và đặc điểm kháng thuốc trên đối tượng bệnh nhân NKVM.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ trên bệnh nhân ung thư phẫu thuật đường tiêu hóa tại Bệnh viện Ung Bướu Tp. Hồ Chí Minh HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VIỆT NAM – KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN - HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI TỶ LỆ NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ PHẪU THUẬT ĐƯỜNG TIÊU HÓA TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU TP. HỒ CHÍ MINH Lê Trung1, Huỳnh Hoa Hạnh1, Phạm Đình Cường1, Nguyễn Thị Khánh Ngọc1, Phạm Thị Hải Hương1, Nguyễn Thị Vĩnh Linh1, Lê Xuân Bính1, Vũ Thị Thùy Linh Chi1, Trần Huy Hoàng1, Nguyễn Thị Hồng Nhung1, Đỗ Thị Ngọc Diễm1, Đặng Huy Quốc Thắng2, Võ Quang Hùng2, Đỗ Đình Thanh2TÓM TẮT 12 hậu môn nhân tạo là 3,18%, dạ dày là 1,87% và Mục tiêu: Xác định tỷ lệ nhiễm khuẩn vết ruột non là 2,22%. Các yếu tố nguy cơ củamổ (NKVM) cho các trường hợp phẫu thuật (PT) NKVM sau phẫu thuật đường tiêu hóa bao gồm:đường tiêu hóa và các yếu tố liên quan. Xác định phương pháp vô cảm (p T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024 Objective: Determine the rate of surgical site Keywords: surgical site infection,infection (SSI) for gastrointestinal surgery cases gastrointestinal surgery.and related factors. Determine the spectrum ofcommon pathogenic bacteria and antibiotics I. ĐẶT VẤN ĐỀresistance characteristics in SSI patients. Nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM) là mộtMethod: Prospective surveillance. Using trong các biến chứng được quan tâm nhiềuunivariate statistics of patientss risk factors. khi bệnh nhân trải qua cuộc phẫu thuật. VấnMultivariable logistic regression analysis of risk đề nhiễm khuẩn được quan tâm vì có thể kéofactors with p-value HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VIỆT NAM – KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN - HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI 2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn đến phẫu thuật và diễn tiến vết mổ trong thờimẫu gian người bệnh nằm hậu phẫu. Phương pháp chọn mẫu toàn bộ Ngày 30 sau phẫu thuật: điều dưỡng khoa Cỡ mẫu thu thập được 1.179 ca. Trong KSNK mượn hồ sơ hoặc xem thông tin trênđó, dựa theo tiêu chuẩn loại ra, loại bỏ được phần mềm HIS ghi nhận diễn tiến vết mổ và11 ca. Số mẫu đảm bảo điều kiện về dữ liệu hoàn thành phiếu giám sát.để phân tích là 1.168 ca. − Nếu người bệnh không liên lạc được 2.5. Thiết kế nghiên cứu hoặc từ chối/ không ghi nhận được thông tin Nghiên cứu tiến cứu. trên HIS thì được xem là “mất dấu”. Phiếu giám sát nhiễm khuẩn xây dựng − Các trường hợp NKVM: bác sĩ khoatheo mẫu giám sát NKVM của Bộ y tế ngay KSNK phối hợp bác sĩ mạng lưới KSNK tạitại thời điểm phẫu thuật. Thời gian theo dõi khoa lâm sàng đánh giá tình trạng nhiễmlà 30 ngày (ngày phẫu thuật là ngày 1) trùng vết mổ, phân loại NKVM, ký tên xác 2.6. Phương pháp thu thập dữ liệu nhận và hoàn thành phiếu. Khoa KSNK thu thập danh sách người 2.7. Phương pháp thống kêbệnh phẫu thuật do khoa Gây mê hồi sức Thống kê mô tả bảng 2 chiều gồm cáccung cấp hàng ngày, lập danh sách người yếu tố nguy cơ với NKVM của các ca theobệnh phẫu thuật đường tiêu hóa cần được dõi. Dùng kiểm định chi bình phương chogiám sát và lập phiếu giám sát NKVM. mối liên quan giữa các yếu tố nguy cơ với tỷ Điều dưỡng khoa KSNK phối hợp với lệ NKVM. Phân tích mô hình hồi quybác sĩ, điều dưỡng mạng lưới KSNK tại logistic đa biến các yếu tố nguy cơ có giá trịkhoa, mượn hồ sơ thu thập dữ liệu liên quan p T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024 Tỷ lệ NKVM chung trong phẫu thuật đường tiêu hóa là 4,45%. Mổ bụng thăm dò-vá lỗthủng-rửa bụng-dẫn lưu có tỷ lệ nhiễm khuẩn cao nhất (14,29%). Phẫu thuật trực tràng, đạitràng có tỷ lệ NKVM lần lượt là 8,64% và 3,56%. Bảng 2: Phân loại NKVM (nông, sâu, cơ quan) Số ca được ghi nhận Loại NKVM Số ca (n) Tỷ lệ (%) Trong nằm viện (n, %) Sau xuất viện (n, %) Nông 22 42,3 18 (81,82) 4 (18,18) Sâu 13 25,0 10 (76,92) 3 (23,08) Cơ quan 17 32,7 13 (76,47) 4 (23,53) Tổng cộng 52 100 41 (78,85) 11 (21,15) Tỷ lệ NKVM nông, nhiễm khuẩn trong thời gian nằm viện (thời gian hậu phẫu) chiếm ưuthế 3.2. Mối liên quan giữa NKVM và các yếu tố nguy cơ trước và trong phẫu thuật Bảng 3: Mối liên quan giữa NKVM và các yếu tố nguy cơ trước PT Số ca Có nhiễm khuẩn Không nhiễm Yếu tố p (n) (n, %) khuẩn (n, %) BMI (n = 1.168) Nhẹ cân (< 18,5) 250 10 (4,00) 240 (96,00) Bình thường (18,5-22,99) 534 25 (4,68) 509 (95,32) > 0,05 Thừa cân (≥ 23) 342 12 (3,51) 330 (96,49) Không đánh giá 42 5 (11,90) 37 (88,10) Hóa xạ trị trước PT (n = 1.168) Có ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: