Tỷ lệ sử dụng dịch vụ tại phòng khám đa khoa khu vực trên địa bàn tỉnh Bình Dương và một số yếu tố liên quan
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 470.78 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khảo sát nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dân tại phòng khám đa khoa khu vực (PKĐKKV) là việc làm không thể thiếu cung cấp những chứng cứ cho việc ra quyết định điều chỉnh quy mô hoạt động PKĐKKV theo quy định của Bộ Y tế. Bài viết trình bày xác định tỷ lệ sử dụng dịch vụ tại PKĐKKV trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2017 và các yếu tố liên quan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ sử dụng dịch vụ tại phòng khám đa khoa khu vực trên địa bàn tỉnh Bình Dương và một số yếu tố liên quan TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2020 TỶ LỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ TẠI PHÒNG KHÁM ĐA KHOA KHU VỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Lục Duy Lạc1, Nguyễn Văn Chinh1, Phạm Anh Tùng1, Phạm Tiến Phương1, Trần Tấn Tài1, Nguyễn Thị Diệu Hương2, Lê Thị Ngọc Dung3TÓM TẮT 1 Kết luận: cung ứng dịch vụ khám chữa bệnh Đặt vấn đề: khảo sát nhu cầu sử dụng dịch và truyền thông giáo dục sức khỏe tại cácvụ của người dân tại phòng khám đa khoa khu PKĐKKV chưa đạt nhu cầu và đòi hỏi ở ngườivực (PKĐKKV) là việc làm không thể thiếu dân.cung cấp những chứng cứ cho việc ra quyết định Từ khóa: Phòng khám đa khoa khu vực, sửđiều chỉnh quy mô hoạt động PKĐKKV theo quy dụng dịch vụ.định của Bộ Y tế. Mục tiêu: xác định tỷ lệ sử dụng dịch vụ tại SUMMARYPKĐKKV trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm RATE OF USING SERVICES AT2017 và các yếu tố liên quan. REGIONAL POLYCLINICS IN Phương pháp: thiết kế cắt ngang mô tả được BINH DUONG PROVINCE ANDsử dụng trong việc phỏng vấn bằng bộ câu hỏi tự SOME RELATED FACTORSđiền 548 người dân từ 18 tuổi trở lên sinh sống Backgrounds: a survey of the need forxung quanh 19 PKĐKKV tại Bình Dương. services of people at a regional general clinic Kết quả: tỷ lệ người dân đã từng sử dụng (RGC) is indispensable to provide evidence fordịch vụ tại PKĐKKV là 60%. Những yếu tố tăng the decision to adjust the scope of operationkhả năng sử dụng dịch vụ tại PKĐKKV như có Ministry of Health regulations.bệnh mạn tính, có bảo hiểm y tế (BHYT), người Objectives: to determine the rate of servicethích nhận dịch vụ khám chữa bệnh, dịch vụ tiêm use at the PKI in Binh Duong province in 2017chủng và những người dân có ý kiến để cải thiện and related factors.nhằm thu hút người bệnh; tuy nhiên, những Methods: The descriptive cross-sectionalngười thích nhận thông tin truyền thông giáo dục design was used in the self-filled questionnairesức khỏe chỉ sử dụng dịch vụ tại PKĐKKV chỉ interview of 548 people 18 years of age and olderbằng 0,77 lần so với những người không thích living around 19 RGC in Binh Duong.nhận dịch vụ này; tất cả những sự khác biệt này Results: the percentage of people who haveđều có ý nghĩa thống kê (p HỘI THẢO KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT NGÀNH Y TẾ TỈNH B×NH DƯƠNG 2020receive this service; All these differences are PKĐKKV trên địa bàn tỉnh Bình Dương nămstatistically significant (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2020 Xử lý và phân tích số liệu III. KẾT QUẢ Tất cả các dữ kiện được nhập bằng phần Một số đặc điểm của đối tượng nghiênmềm Epidata 3.0 và xử lý bằng phầm mềm cứu. Tỷ lệ nam giới trong nghiên cứu chỉStata 10.0. Tất cả dữ liệu được trình bày chiếm 35,1%, người trên 64 tuổi chiếmbằng tần số và tỷ lệ %, sử dụng phép kiểm 15,1%, những người nghỉ hưu trong nghiênchi bình phương để so sánh tỷ lệ sử dụng cứu là 6%, trong khi những người ghi nhậndịch vụ ở những đặc điểm khác nhau (dân số là sống phụ thuộc/thất nghiệp chiếm đếnhọc, bệnh mạn tính, dịch vụ ưa thích và ý 14,4%; tuy vậy, những người có thu nhậpkiến đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng), dưới 2 triệu/tháng chỉ chiếm 0,4%; nhữnggiá trị PR (Prevalence Ratio) được sử dụng người có hộ khẩu thường trú là 76,8% và tỷđể đo lường mức độ liên quan, với p HỘI THẢO KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT NGÀNH Y TẾ TỈNH B×NH DƯƠNG 2020chuẩn là 5,88 lần/năm]; tuy nhiên, 50% người dân có số lần sử dụng dịch vụ KCB tạiPKĐKKV là 2 lần/năm trở xuống (trung bình là 3,21 lần/năm). Bảng 3. Lý do sử dụng dịch vụ tại PKĐKKV (n=329) Lý do sử dụng dịch vụ tại PKĐKKV Tần số (n) Tỷ lệ (%) Gần nhà, thuận tiện 309 93,9 Chi phí khám chữa bệnh thấp 159 48,3 BHYT đăng ký tại đây 89 27,1 Tiêm chủng 38 11,6 Khác 8 2,4 Trong số những người đã từng sử dụng dịch vụ tại PKĐKKV, thì lý do phổ biến nhất làgần nhà và thuận tiện (93,9%), lý do chi phí khám chữa bệnh thấp hơn các nơi khác là 48,3%,lý do đăng ký BHYT tại PKĐKKV là 27,1%, lý d ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ sử dụng dịch vụ tại phòng khám đa khoa khu vực trên địa bàn tỉnh Bình Dương và một số yếu tố liên quan TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2020 TỶ LỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ TẠI PHÒNG KHÁM ĐA KHOA KHU VỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Lục Duy Lạc1, Nguyễn Văn Chinh1, Phạm Anh Tùng1, Phạm Tiến Phương1, Trần Tấn Tài1, Nguyễn Thị Diệu Hương2, Lê Thị Ngọc Dung3TÓM TẮT 1 Kết luận: cung ứng dịch vụ khám chữa bệnh Đặt vấn đề: khảo sát nhu cầu sử dụng dịch và truyền thông giáo dục sức khỏe tại cácvụ của người dân tại phòng khám đa khoa khu PKĐKKV chưa đạt nhu cầu và đòi hỏi ở ngườivực (PKĐKKV) là việc làm không thể thiếu dân.cung cấp những chứng cứ cho việc ra quyết định Từ khóa: Phòng khám đa khoa khu vực, sửđiều chỉnh quy mô hoạt động PKĐKKV theo quy dụng dịch vụ.định của Bộ Y tế. Mục tiêu: xác định tỷ lệ sử dụng dịch vụ tại SUMMARYPKĐKKV trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm RATE OF USING SERVICES AT2017 và các yếu tố liên quan. REGIONAL POLYCLINICS IN Phương pháp: thiết kế cắt ngang mô tả được BINH DUONG PROVINCE ANDsử dụng trong việc phỏng vấn bằng bộ câu hỏi tự SOME RELATED FACTORSđiền 548 người dân từ 18 tuổi trở lên sinh sống Backgrounds: a survey of the need forxung quanh 19 PKĐKKV tại Bình Dương. services of people at a regional general clinic Kết quả: tỷ lệ người dân đã từng sử dụng (RGC) is indispensable to provide evidence fordịch vụ tại PKĐKKV là 60%. Những yếu tố tăng the decision to adjust the scope of operationkhả năng sử dụng dịch vụ tại PKĐKKV như có Ministry of Health regulations.bệnh mạn tính, có bảo hiểm y tế (BHYT), người Objectives: to determine the rate of servicethích nhận dịch vụ khám chữa bệnh, dịch vụ tiêm use at the PKI in Binh Duong province in 2017chủng và những người dân có ý kiến để cải thiện and related factors.nhằm thu hút người bệnh; tuy nhiên, những Methods: The descriptive cross-sectionalngười thích nhận thông tin truyền thông giáo dục design was used in the self-filled questionnairesức khỏe chỉ sử dụng dịch vụ tại PKĐKKV chỉ interview of 548 people 18 years of age and olderbằng 0,77 lần so với những người không thích living around 19 RGC in Binh Duong.nhận dịch vụ này; tất cả những sự khác biệt này Results: the percentage of people who haveđều có ý nghĩa thống kê (p HỘI THẢO KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT NGÀNH Y TẾ TỈNH B×NH DƯƠNG 2020receive this service; All these differences are PKĐKKV trên địa bàn tỉnh Bình Dương nămstatistically significant (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2020 Xử lý và phân tích số liệu III. KẾT QUẢ Tất cả các dữ kiện được nhập bằng phần Một số đặc điểm của đối tượng nghiênmềm Epidata 3.0 và xử lý bằng phầm mềm cứu. Tỷ lệ nam giới trong nghiên cứu chỉStata 10.0. Tất cả dữ liệu được trình bày chiếm 35,1%, người trên 64 tuổi chiếmbằng tần số và tỷ lệ %, sử dụng phép kiểm 15,1%, những người nghỉ hưu trong nghiênchi bình phương để so sánh tỷ lệ sử dụng cứu là 6%, trong khi những người ghi nhậndịch vụ ở những đặc điểm khác nhau (dân số là sống phụ thuộc/thất nghiệp chiếm đếnhọc, bệnh mạn tính, dịch vụ ưa thích và ý 14,4%; tuy vậy, những người có thu nhậpkiến đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng), dưới 2 triệu/tháng chỉ chiếm 0,4%; nhữnggiá trị PR (Prevalence Ratio) được sử dụng người có hộ khẩu thường trú là 76,8% và tỷđể đo lường mức độ liên quan, với p HỘI THẢO KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT NGÀNH Y TẾ TỈNH B×NH DƯƠNG 2020chuẩn là 5,88 lần/năm]; tuy nhiên, 50% người dân có số lần sử dụng dịch vụ KCB tạiPKĐKKV là 2 lần/năm trở xuống (trung bình là 3,21 lần/năm). Bảng 3. Lý do sử dụng dịch vụ tại PKĐKKV (n=329) Lý do sử dụng dịch vụ tại PKĐKKV Tần số (n) Tỷ lệ (%) Gần nhà, thuận tiện 309 93,9 Chi phí khám chữa bệnh thấp 159 48,3 BHYT đăng ký tại đây 89 27,1 Tiêm chủng 38 11,6 Khác 8 2,4 Trong số những người đã từng sử dụng dịch vụ tại PKĐKKV, thì lý do phổ biến nhất làgần nhà và thuận tiện (93,9%), lý do chi phí khám chữa bệnh thấp hơn các nơi khác là 48,3%,lý do đăng ký BHYT tại PKĐKKV là 27,1%, lý d ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Hoạt động khám chữa bệnh Mô hình chăm sóc sức khỏe Truyền thông giáo dục sức khỏe Y tế cộng đồngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 313 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 250 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 235 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
13 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 195 0 0