Tỷ lệ tái phát 5 năm và một số yếu tố tiên lượng ở bệnh nhân được điều trị bảo tồn ung thư phần mềm chi
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 381.57 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá tỷ lệ tái phát 5 năm và phân tích một số yếu tố tiên lượng ở bệnh nhân ung thư phần mềm chi được điều trị bảo tồn tại bệnh viện K giai đoạn 2013-2018. Phương pháp: Phương pháp nghiên cứu mô tả tiến cứu, không có nhóm chứng. Kết quả: Kết quả tỷ lệ tái phát 5 năm là 28,8%.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ tái phát 5 năm và một số yếu tố tiên lượng ở bệnh nhân được điều trị bảo tồn ung thư phần mềm chi vietnam medical journal n01&2 - january - 2020 Trường đại học Y Hà Nội, 294, pp.13-17. chẩn đoán ung thư phế quản, Tạp chí Y dược học6. Nguyễn Bá Đức và CS (2007), Chẩn đoán và Quân sự. Số 3-2013, pp. 1-4. điều trị bệnh ung thư, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 8. Phạm Nguyên Cường (2014), Nghiên cứu phân 524, pp.9-19. loại mô bệnh học ung thư biểu mô phổi theo WHO7. Nguyễn Huy Lực và CS (2013), Hiệu quả bước 2004 và IASLC/ATS/ERS 2011 có sử dụng dấu ấn hóa đầu của nội soi siêu âm phế quản - sinh thiết trong mô miễn dịch, Luận án tiến sĩ Y học Đại học Y HN. TỶ LỆ TÁI PHÁT 5 NĂM VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG Ở BỆNH NHÂN ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN UNG THƯ PHẦN MỀM CHI Đoàn Trọng Tú*, Nguyễn Đại Bình*TÓM TẮT TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 486 - th¸ng 1 - sè 1&2 - 2020 - UTPM chi kích thước >5cm Nhận xét: Tỷ lệ tái phát sau 2 năm, 3 năm và - GPB là sacôm phần mềm, được nhuộm 5 năm tương ứng là 21,7%; 23,3% và 28,8%.HMMD kèm theo. 3. Một số yếu tố tiên lượng liên quan tái phát - Bệnh nhân hành phẫu thuật cắt u bảo tồn chi *Tái phát liên quan với kích thước u Tiêu chuẩn loại trừ: - UTPM không thuộc chi - Giải phẫu bệnh không thuộc phân loại của UTPM - Bệnh nhân được cắt cụt chi hoặc tháo khớpdo UTPM. 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiêncứu tiến cứu, không có nhóm chứng. Phương pháp tiến hành: Chọn BN đủ tiêuchuẩn nghiên cứu * Một số đặc điểm khối u: vị trí u, kích thướcu, độ mô học và thể lâm sàng u * Phân tích kết quả tỷ lệ tái phát 5 năm Biểu đồ 3.2. Tái phát liên quan với kích thước u * Phân tích các yếu tố tiên lượng liên quan Bảng 3.3. Tái phát liên quan với kíchđến tái phát 5 năm: Tuổi, kích thước u, thể lâm thước usàng u và độ mô học, phương pháp phẫu thuật. Kích Số tái Tỷ lệ tái Số BN χ2 - p 2.3. Xử lý số liệu: Phân tích và sử lý số liệu thước u phát pháttheo SPSS. χ2 = 5- vietnam medical journal n01&2 - january - 2020 Độ 2 46 6 15,4% P= 0,022 mềm chi được phẫu thuật bảo tồn chi kèm theo Độ 3 74 19 38,8% tia xạ bổ trợ từ 1992 đến 2010 với thời gian theo Nhận xét: Tỷ lệ tái phát 5 năm với độ mô dõi trung bình 5,1 năm cho thấy tỷ lệ tái phát 5học 1 là 7,7%, độ mô học 2 là 15,4%, độ mô năm không bệnh là 33,4%[4]. Như vậy nghiênhọc 3 là 38,8%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống cứu này cũng tương đương với các nghiên cứukê với p=0,022. của các tác giả khác. Tái phát liên quan với kích thước u: kích thước u cũng là một yếu tố tiên lượng quan trọng liên quan với tỷ lệ tái phát 5 năm, với những khối u càng lớn nguy cơ tái phát sau điều trị càng tăng lên. Trong nghiên cứu của chúng tôi kết quả cho thấy tỷ lệ tái phát 5 năm của các nhóm u kích thước 5- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 486 - th¸ng 1 - sè 1&2 - 2020học Bergmannsheil, Bochum, Germany, kết quả RE, Patel SR, Benjamin RS, Evans HL.cho thấy tỷ lệ tái phát của độ mô học 1 là 21,1%, (2003): “Prognostic factors for patients with localized soft-tissue sarcoma treated withđộ mô học 2 là 39,5%, độ mô học 3 là 39%, sự conservation surgery and radiation therapy: ankhác biệt có ý nghĩa với p=0,003 [7]. Nghiên cứu analysis of 1225 patients”. Cancer. 2003 Maycủa Kenneth R. Gundle và Cs (2018) trên 2217 15;97(10):2530-43.bệnh nhân ung thư phần mềm được điều trị từ 3. Kenneth R. Gundle, Lisa Kafchinski, Sanjay Gupta et al (2018): “Analysis of Marginnăm 1989 đến năm 2014 tại bệnh viện đại học Classification Systems for Assessing the Risk ofOregon, Portland, Hoa Kỳ cho thấy tỷ lệ tái phát 5 Local Recurrence After Soft Tissue Sarcomanăm của độ mô học 1 so với độ mô học 3 có sự Resection”. JOURNAL OF CLINICAL ONCOLOGY,khác biệt có ý nghĩa với p=0,02, tỷ lê HR=2.0 với VOLUME 36 • NUMBER 7 • MARCH 1, 2018. 4. Jeffrey S. Kneisl, Chad Ferguson, Myrakhoảng tin cậy 95% từ 1,1 đến 3,6 [3]. Robinson, Anthony Crimaldi, Will Tái phát liên quan với phương pháp phẫu Ahrens, James Symanowski (2017): “The effectthuật: nghiên cứu của chúng tôi về liên quan giữa of radiation therapy in the treatment of adult softtái phát với phương pháp phẫu thuật kết quả cho tissue sarcomas of the extremities: a long‐term community‐based cancer center experience”. Cancerthấy tỷ lệ tái phát 5 năm của phương pháp cắt ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ tái phát 5 năm và một số yếu tố tiên lượng ở bệnh nhân được điều trị bảo tồn ung thư phần mềm chi vietnam medical journal n01&2 - january - 2020 Trường đại học Y Hà Nội, 294, pp.13-17. chẩn đoán ung thư phế quản, Tạp chí Y dược học6. Nguyễn Bá Đức và CS (2007), Chẩn đoán và Quân sự. Số 3-2013, pp. 1-4. điều trị bệnh ung thư, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 8. Phạm Nguyên Cường (2014), Nghiên cứu phân 524, pp.9-19. loại mô bệnh học ung thư biểu mô phổi theo WHO7. Nguyễn Huy Lực và CS (2013), Hiệu quả bước 2004 và IASLC/ATS/ERS 2011 có sử dụng dấu ấn hóa đầu của nội soi siêu âm phế quản - sinh thiết trong mô miễn dịch, Luận án tiến sĩ Y học Đại học Y HN. TỶ LỆ TÁI PHÁT 5 NĂM VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG Ở BỆNH NHÂN ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN UNG THƯ PHẦN MỀM CHI Đoàn Trọng Tú*, Nguyễn Đại Bình*TÓM TẮT TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 486 - th¸ng 1 - sè 1&2 - 2020 - UTPM chi kích thước >5cm Nhận xét: Tỷ lệ tái phát sau 2 năm, 3 năm và - GPB là sacôm phần mềm, được nhuộm 5 năm tương ứng là 21,7%; 23,3% và 28,8%.HMMD kèm theo. 3. Một số yếu tố tiên lượng liên quan tái phát - Bệnh nhân hành phẫu thuật cắt u bảo tồn chi *Tái phát liên quan với kích thước u Tiêu chuẩn loại trừ: - UTPM không thuộc chi - Giải phẫu bệnh không thuộc phân loại của UTPM - Bệnh nhân được cắt cụt chi hoặc tháo khớpdo UTPM. 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiêncứu tiến cứu, không có nhóm chứng. Phương pháp tiến hành: Chọn BN đủ tiêuchuẩn nghiên cứu * Một số đặc điểm khối u: vị trí u, kích thướcu, độ mô học và thể lâm sàng u * Phân tích kết quả tỷ lệ tái phát 5 năm Biểu đồ 3.2. Tái phát liên quan với kích thước u * Phân tích các yếu tố tiên lượng liên quan Bảng 3.3. Tái phát liên quan với kíchđến tái phát 5 năm: Tuổi, kích thước u, thể lâm thước usàng u và độ mô học, phương pháp phẫu thuật. Kích Số tái Tỷ lệ tái Số BN χ2 - p 2.3. Xử lý số liệu: Phân tích và sử lý số liệu thước u phát pháttheo SPSS. χ2 = 5- vietnam medical journal n01&2 - january - 2020 Độ 2 46 6 15,4% P= 0,022 mềm chi được phẫu thuật bảo tồn chi kèm theo Độ 3 74 19 38,8% tia xạ bổ trợ từ 1992 đến 2010 với thời gian theo Nhận xét: Tỷ lệ tái phát 5 năm với độ mô dõi trung bình 5,1 năm cho thấy tỷ lệ tái phát 5học 1 là 7,7%, độ mô học 2 là 15,4%, độ mô năm không bệnh là 33,4%[4]. Như vậy nghiênhọc 3 là 38,8%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống cứu này cũng tương đương với các nghiên cứukê với p=0,022. của các tác giả khác. Tái phát liên quan với kích thước u: kích thước u cũng là một yếu tố tiên lượng quan trọng liên quan với tỷ lệ tái phát 5 năm, với những khối u càng lớn nguy cơ tái phát sau điều trị càng tăng lên. Trong nghiên cứu của chúng tôi kết quả cho thấy tỷ lệ tái phát 5 năm của các nhóm u kích thước 5- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 486 - th¸ng 1 - sè 1&2 - 2020học Bergmannsheil, Bochum, Germany, kết quả RE, Patel SR, Benjamin RS, Evans HL.cho thấy tỷ lệ tái phát của độ mô học 1 là 21,1%, (2003): “Prognostic factors for patients with localized soft-tissue sarcoma treated withđộ mô học 2 là 39,5%, độ mô học 3 là 39%, sự conservation surgery and radiation therapy: ankhác biệt có ý nghĩa với p=0,003 [7]. Nghiên cứu analysis of 1225 patients”. Cancer. 2003 Maycủa Kenneth R. Gundle và Cs (2018) trên 2217 15;97(10):2530-43.bệnh nhân ung thư phần mềm được điều trị từ 3. Kenneth R. Gundle, Lisa Kafchinski, Sanjay Gupta et al (2018): “Analysis of Marginnăm 1989 đến năm 2014 tại bệnh viện đại học Classification Systems for Assessing the Risk ofOregon, Portland, Hoa Kỳ cho thấy tỷ lệ tái phát 5 Local Recurrence After Soft Tissue Sarcomanăm của độ mô học 1 so với độ mô học 3 có sự Resection”. JOURNAL OF CLINICAL ONCOLOGY,khác biệt có ý nghĩa với p=0,02, tỷ lê HR=2.0 với VOLUME 36 • NUMBER 7 • MARCH 1, 2018. 4. Jeffrey S. Kneisl, Chad Ferguson, Myrakhoảng tin cậy 95% từ 1,1 đến 3,6 [3]. Robinson, Anthony Crimaldi, Will Tái phát liên quan với phương pháp phẫu Ahrens, James Symanowski (2017): “The effectthuật: nghiên cứu của chúng tôi về liên quan giữa of radiation therapy in the treatment of adult softtái phát với phương pháp phẫu thuật kết quả cho tissue sarcomas of the extremities: a long‐term community‐based cancer center experience”. Cancerthấy tỷ lệ tái phát 5 năm của phương pháp cắt ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư phần mềm Điều trị bảo tồn ung thư phần mềm chi Mô liên kết ngoài xương Hệ thần kinh ngoại biênTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0