Tỷ lệ và một số yếu tố liên quan đến dị tật bẩm sinh thai tại Bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 371.44 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định tỷ lệ và tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến dị tật bẩm sinh của thai nhi tại Bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ năm 2020-2021. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích. Khám thai, làm xét nghiệm sàng lọc trên 1079 thai phụ. Tiến hành chọc ối những thai phụ có kết quả xét nghiệm sàng lọc nguy cơ cao, và kết hợp siêu âm hình thái học thai.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ và một số yếu tố liên quan đến dị tật bẩm sinh thai tại Bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, SỐ 06 - THÁNG 3 - 2023TỶ LỆ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN DỊ TẬT BẨM SINH THAI TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN THÀNH PHỐ CẦN THƠ Dương Mỹ Linh1*, Nguyễn Việt Kịch1, Bùi Quang Nghĩa1, Dương Thị Khao Ry1, Nguyễn Hiệp Phúc1, Ngô Ngọc Hà1 TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu: xác định tỷ lệ và tìm hiểu the same time, interview pregnant women aboutmột số yếu tố liên quan đến dị tật bẩm sinh của thai living habits, lifestyle, any illnesses or her pastnhi tại Bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ năm operations, family medical history.2020-2021. Results: the rate of birth defects was 4.1%, Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả abnormal rate of amniocentesis was 64.7%, incắt ngang có phân tích. Khám thai, làm xét nghiệm which, abnormal chromosome 21 was 29.4%;sàng lọc trên 1079 thai phụ. Tiến hành chọc ối Chromosome 18 abnormality was 17.6%; 4.1%những thai phụ có kết quả xét nghiệm sàng lọc birth defects detected bases on the findings of thenguy cơ cao, và kết hợp siêu âm hình thái học thai. ultrasound examination, mainly deformities in theĐồng thời phỏng vấn thai phụ về thói quen sinh head, face and neck area 44.3%, musculoskeletalhoạt, lối sống, tiền sử bệnh tật, tiền sử gia đình. system 18.6%; digestive system 37.1%. Pregnant women or her husband exposured to chemicals, Kết quả: tỷ lệ dị tật bẩm sinh thai nhi chiếm physical agents, drink alcohol, a previously affected4,1%; tỷ lệ bất thường khi chọc ối là 64,7%; trong child and a history of miscarriage increased the riskđó, bất thường nhiễm sắc thể 21 chiếm 29,4%; bất of birth defects in the fetus.thường nhiễm sắc thể 18 chiếm 17,6%. Dị tật bẩmsinh phát hiện qua siêu âm là 4,1%; chủ yếu dị tật Key words: birth defects, risk factors,vùng đầu mặt cổ 44,3%; hệ cơ xương 18,6%; hệ amniocentesis, fetal morphology ultrasound.tiêu hóa 37,1%. Mẹ hoặc cha có tiếp xúc hóa chất, I. ĐẶT VẤN ĐỀtác nhân vật lý, sử dụng rượu bia, sinh con lần đầu Dị tật bẩm sinh là những bất thường của thai nhivà có tiền sử sảy thai làm tăng nguy cơ dị tật bẩm xuất hiện ngay từ trong bào thai. Dị tật bẩm sinh làsinh thai nhi. nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở trẻ sơ sinh Từ khóa: dị tật bẩm sinh, yếu tố liên quan, chọc khoảng 21% và gây tàn tật suốt đời cho trẻ. Theoối, siêu âm hình thái. thống kê, hàng năm vẫn có 3-5% trẻ sinh ra bị dị ABSTRACT tật bẩm sinh. [1- 2]. Dị tật bẩm sinh gây ảnh hưởng đến sự phát triển về thể chất lẫn trí não của trẻ, trẻ TH E R A T E A N D R I S K F A C T O R S nguy cơ bị thiểu năng trí tuệ, chậm phát triển, khóASSOCIATED WITH FETAL BIRTH DEFECTS hòa nhập cuộc sống, là gánh nặng cho gia đình vàAT CAN THO OBSTETRICS AND GYNECOLOGY xã hội. Hiện nay, nhờ sự tiến bộ của y học mà dị tậtHOSPITAL bẩm sinh có thể được chẩn đoán trước sinh bằng Objective: The study aimed to determine the nhiều phương pháp khác nhau. Sàng lọc phối hợprate and find out some factors related to birth và chẩn đoán di truyền ở thai phụ đang được ápdefects of the fetus at Can Tho City Obstetrics and dụng rộng rãi ở nước ta giúp phát hiện sớm các dịGynecology Hospital in 2020-2021. tật bẩm sinh thai nhi. Tuy nhiên, mỗi phương pháp Method: cross section analysis. Maternity xét nghiệm luôn có độ tin cậy, tính giá trị khác nhau.examination and screening tests on 1079 pregnant Một nghiên cứu được thực hiện tại bệnh viện Phụwomen. Perform amniocentesis in pregnant women Sản thành phố Cần Thơ trên nhóm đối tượng làwith high-risk screening test results and combine thai phụ có yếu tố nguy cơ sinh con dị tật cho thấyfetal morphology ultrasound at 18-24 weeks. At tỷ lệ dị tật bẩm sinh thai nhi chiếm 6,19% [3]. Liệu chăng tất cả phụ nữ mang thai có tỷ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ và một số yếu tố liên quan đến dị tật bẩm sinh thai tại Bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, SỐ 06 - THÁNG 3 - 2023TỶ LỆ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN DỊ TẬT BẨM SINH THAI TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN THÀNH PHỐ CẦN THƠ Dương Mỹ Linh1*, Nguyễn Việt Kịch1, Bùi Quang Nghĩa1, Dương Thị Khao Ry1, Nguyễn Hiệp Phúc1, Ngô Ngọc Hà1 TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu: xác định tỷ lệ và tìm hiểu the same time, interview pregnant women aboutmột số yếu tố liên quan đến dị tật bẩm sinh của thai living habits, lifestyle, any illnesses or her pastnhi tại Bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ năm operations, family medical history.2020-2021. Results: the rate of birth defects was 4.1%, Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả abnormal rate of amniocentesis was 64.7%, incắt ngang có phân tích. Khám thai, làm xét nghiệm which, abnormal chromosome 21 was 29.4%;sàng lọc trên 1079 thai phụ. Tiến hành chọc ối Chromosome 18 abnormality was 17.6%; 4.1%những thai phụ có kết quả xét nghiệm sàng lọc birth defects detected bases on the findings of thenguy cơ cao, và kết hợp siêu âm hình thái học thai. ultrasound examination, mainly deformities in theĐồng thời phỏng vấn thai phụ về thói quen sinh head, face and neck area 44.3%, musculoskeletalhoạt, lối sống, tiền sử bệnh tật, tiền sử gia đình. system 18.6%; digestive system 37.1%. Pregnant women or her husband exposured to chemicals, Kết quả: tỷ lệ dị tật bẩm sinh thai nhi chiếm physical agents, drink alcohol, a previously affected4,1%; tỷ lệ bất thường khi chọc ối là 64,7%; trong child and a history of miscarriage increased the riskđó, bất thường nhiễm sắc thể 21 chiếm 29,4%; bất of birth defects in the fetus.thường nhiễm sắc thể 18 chiếm 17,6%. Dị tật bẩmsinh phát hiện qua siêu âm là 4,1%; chủ yếu dị tật Key words: birth defects, risk factors,vùng đầu mặt cổ 44,3%; hệ cơ xương 18,6%; hệ amniocentesis, fetal morphology ultrasound.tiêu hóa 37,1%. Mẹ hoặc cha có tiếp xúc hóa chất, I. ĐẶT VẤN ĐỀtác nhân vật lý, sử dụng rượu bia, sinh con lần đầu Dị tật bẩm sinh là những bất thường của thai nhivà có tiền sử sảy thai làm tăng nguy cơ dị tật bẩm xuất hiện ngay từ trong bào thai. Dị tật bẩm sinh làsinh thai nhi. nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở trẻ sơ sinh Từ khóa: dị tật bẩm sinh, yếu tố liên quan, chọc khoảng 21% và gây tàn tật suốt đời cho trẻ. Theoối, siêu âm hình thái. thống kê, hàng năm vẫn có 3-5% trẻ sinh ra bị dị ABSTRACT tật bẩm sinh. [1- 2]. Dị tật bẩm sinh gây ảnh hưởng đến sự phát triển về thể chất lẫn trí não của trẻ, trẻ TH E R A T E A N D R I S K F A C T O R S nguy cơ bị thiểu năng trí tuệ, chậm phát triển, khóASSOCIATED WITH FETAL BIRTH DEFECTS hòa nhập cuộc sống, là gánh nặng cho gia đình vàAT CAN THO OBSTETRICS AND GYNECOLOGY xã hội. Hiện nay, nhờ sự tiến bộ của y học mà dị tậtHOSPITAL bẩm sinh có thể được chẩn đoán trước sinh bằng Objective: The study aimed to determine the nhiều phương pháp khác nhau. Sàng lọc phối hợprate and find out some factors related to birth và chẩn đoán di truyền ở thai phụ đang được ápdefects of the fetus at Can Tho City Obstetrics and dụng rộng rãi ở nước ta giúp phát hiện sớm các dịGynecology Hospital in 2020-2021. tật bẩm sinh thai nhi. Tuy nhiên, mỗi phương pháp Method: cross section analysis. Maternity xét nghiệm luôn có độ tin cậy, tính giá trị khác nhau.examination and screening tests on 1079 pregnant Một nghiên cứu được thực hiện tại bệnh viện Phụwomen. Perform amniocentesis in pregnant women Sản thành phố Cần Thơ trên nhóm đối tượng làwith high-risk screening test results and combine thai phụ có yếu tố nguy cơ sinh con dị tật cho thấyfetal morphology ultrasound at 18-24 weeks. At tỷ lệ dị tật bẩm sinh thai nhi chiếm 6,19% [3]. Liệu chăng tất cả phụ nữ mang thai có tỷ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Dị tật bẩm sinh Siêu âm hình thái học thai Chẩn đoán di truyền ở thai phụGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 303 0 0
-
8 trang 257 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 230 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
10 trang 199 1 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0