Danh mục

Tỷ lệ và một số yếu tố liên quan tiếp cận sàng lọc trước sinh và sơ sinh của phụ nữ ở một số tỉnh, thành

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 204.18 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày tỷ lệ và một số yếu tố liên quan tiếp cận sàng lọc trước sinh và sơ sinh của phụ nữ ở một số tỉnh, thành. Kết quả cho thấy: Tỷ lệ phụ nữ tham gia nghiên cứu tiếp cận các dịch vụ xét nghiệm sàng lọc chẩn đoán trước sinh (SLCĐTS) còn khá thấp (30%) và có sự tương quan với trình độ học vấn, kiến thức về SLCĐTS và địa bàn hiện đang sinh sống.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ và một số yếu tố liên quan tiếp cận sàng lọc trước sinh và sơ sinh của phụ nữ ở một số tỉnh, thànhDÂN S VÀ S C KH E SINH S N T L VÀ M T S Y U T LIÊN QUAN TI P C N SÀNG L C TRƯ C SINH VÀ SƠ SINH C A PH N M T S T NH, THÀNH TS.Nguy n Th Thu Nam10, CN. Vũ Th Thanh Nga11 Tóm t t K t qu nghiên c u “Đánh giá th c tr ng và đ xu t gi i pháp tăng cư ng kh năng ti p c nd ch v sàng l c, ch n đoán trư c sinh và sơ sinh (SLCĐ-TS&SS) t i m t s t nh/thành ph ” doVi n Chi n lư c và Chính sách y t thu c B Y t th c hi n trong năm 2014 cho th y: T l phn tham gia nghiên c u ti p c n các d ch v xét nghi m sàng l c ch n đoán trư c sinh(SLCĐTS) còn khá th p (30%) và có s tương quan v i trình đ h c v n, ki n th c v SLCĐTSvà đ a bàn hi n đang sinh s ng. Nhóm ph n có ki n th c đúng v SLCĐTS có kh năng ti pc n d ch v cao hơn nhóm không có ki n th c 2,3 l n; nhóm ph n có trình đ đ i h c/sau đ ih c có kh năng ti p c n d ch v cao hơn 3,7 l n so v i nhóm có trình đ ti u h c; kh năng ti pc n d ch v c a nhóm ph n có s khác bi t gi a các đ a bàn nghiên c u cao nh t Hà N i(45%), ti p đ n là Thái Nguyên (40%), Th a Thiên Hu (31%). T l ti p c n d ch v sàng l csơ sinh (SLSS) t i 5 t nh/ thành ph đi u tra là 23% (253/1.102). Tuy nhiên t l này không thph n ánh m c đ ti p c n c a ngư i dân vì t i các đ a bàn nghiên c u d ch v này ho c khôngđư c cung c p thư ng xuyên ho c ch cung c p cho đ i tư ng ưu tiên thu c đ án.1. Đ t v n đ ch t lư ng gi ng nòi, góp ph n nâng cao ch t Theo báo cáo c a T ng c c Dân s -K ho ch lư ng dân s .hóa gia đình (DS-KHHGĐ)12, Vi t Nam m i T năm 2007, T ng c c DS-KHHGĐ đã xâynăm ư c tính có kho ng hơn 1 tri u tr em đư c d ng và tri n khai Đ án “Nâng cao ch t lư ngsinh ra, trong s đó có kho ng 22.000 - 30.000 dân s thông qua xây d ng và m r ng h th ngtr sơ sinh b d t t b m sinh. Can thi p s m cácd t t, d d ng thai nhi thông qua sàng l c trư c 10 Phó Trư ng khoa Dân s và Phát tri n - Vi n Chi n lư csinh cùng v i phát hi n, can thi p và đi u tr và Chính sách Y ts m các b nh chuy n hóa, di truy n thông qua 11 Nghiên c u viên khoa Dân s và Phát tri n.SLSS giúp gi m t l tàn t t, gi m t l tr thi u 12 T ng c c DS-KKHGĐ 2012, Báo cáo k t qu th c hi nnăng trí tu là vi c làm câ thiêt nh m c i thi n đ án nâng cao ch t lư ng dân s thông qua xây d ng và m r ng h th ng sàng l c trư c sinh và sàng l c sơ sinh t 2007-2011”.40 Sè 17/2016sàng l c trư c sinh và sàng l c sơ sinh” nh m năm g n đây t i nhi u đ a phương trong c nư cphát hi n s m các d t t, d d ng thai nhi thông nhưng ngoài các báo cáo đ nh kỳ t các đ aqua sàng l c và can thi p s m. Đ chu n hóa phương tri n khai đ án chưa có nghiên c u nàovà đ ng b ho t đ ng này, năm 2010 B Y t đư c th c hi n nh m đánh giá v kh năng ti pđã ban hành Quy t đ nh 573/QĐ-BYT ngày c n d ch v SLTS&SS c a ph n mang thai11/02/2010 v Quy trình SLCĐ-TS&SS bao cơ s y t và các y u t nh hư ng. Xu t phát tg m các ho t đ ng v tuyên truy n, v n đ ng, b i c nh đó, Vi n Chi n lư c và Chính sáchgiáo d c v sàng l c; tư v n trư c và sau sàng Y t đã tri n khai nghiên c u “Đánh giá th cl c v l i ích cũng như nh ng r i ro có th x y tr ng và đ xu t gi i pháp tăng cư ng khra c a SLCĐ-TS&SS; các k thu t, xét năng ti p c n d ch v SLCĐ-TS&SS t i m t snghi m th c hi n trong sàng l c; phân tuy n t nh/thành ph ”13.k thu t v sàng l c. Đ án đã tri n khai đư c6 năm và đư c m r ng qua các giai đo n; giai 2. Đ i tư ng, đ a bàn và phương phápđo n đ u tri n khai 20 t nh (năm 2007) và nghiên c ugiai đo n 2 m r ng t i 51 t nh/thành ph Nghiên c u đư c ti n hành t tháng 6/2013(năm 2013). Ba trung tâm sàng l c khu v c đ n tháng 6/2014. Đây là nghiên c u mô t c tđư c thành l p, ch u trách nhi m h tr v ngang, s d ng phương pháp đ nh lư ng k tchuyên môn, k thu t là: B nh vi n Ph s n h p đ nh tính đ tính t l ti p c n d ch vTrung ương (h tr 18 t nh phía B c); Trư ng SLCĐTS&SS t ph n đang mang thaiĐ i h c Y dư c Hu (h tr 13 t nh mi n ho c/và có con dư i 2 tu i. H i c u các d chTrung và Tây Nguyên); B nh vi n T Dũ - v chăm sóc thai nghén không quá dài và doTP. H Chí Minh (h tr 20 t nh phía Nam). đó h n ch sai s do nh l i. Trong giai đo n 2007-2011, 3 Trung tâm Nghiên c u đư c th c hi n t i 2 thành phsàng l c khu v c đã th c hi n sàng l c trư c l n Hà N i và ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: