Danh mục

U BÀNG QUANG

Số trang: 2      Loại file: pdf      Dung lượng: 234.24 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (2 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

“Bệnh nhân nam 60 tuổi, vào viện với lí do tiểu máu. Có tiền sử: Mổ u bàng quang 2 lần cách đây 7 năm và 1 năm. Trong vòng 1 năm nay có tiểu khó, và tiểu không tự chủ xen kẽ. từng bí tiểu nhiều lần và phải đặt sonde tiểu ở bệnh viện huyện. Cách đây 10 tháng khi đi lại BN bị trật chân, vào viện được chẩn đoán là gẫy cổ xương đùi nhưng không có điều trị gì. Khi vào viện đã được đặt sonde tiểu, ghi nhận: nước tiểu màu đỏ tươi,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
U BÀNG QUANG CÁC BÀI GIẢNG NGOẠI KHOA Y3C: 06 - 12U BÀNG QUANG Thầy Hùng“Bệnh nhân nam 60 tuổi, vào viện với lí do tiểu máu. Có tiền sử: Mổ u bàng quang 2 lầncách đây 7 năm và 1 năm. Trong vòng 1 năm nay có tiểu khó, và tiểu không tự chủ xen kẽ.từng bí tiểu nhiều lần và phải đặt sonde tiểu ở bệnh viện huyện. Cách đây 10 tháng khi đilại BN bị trật chân, vào viện được chẩn đoán là gẫy cổ xương đùi nhưng không có điều trịgì. Khi vào viện đã được đặt sonde tiểu, ghi nhận: nước tiểu màu đỏ tươi, có máu cục” - Công thức máu: o Hồng cầu: 2,8 X 1012. Hct: 0,229. o o Hb: 9 mmol/l. - Siêu âm: o Thành bàng quang dày không đều, gan có u và nang gan.Chẩn đoán sơ bộ: - U bàng quang di căn ganPHÂN TÍCH: 1. Tiểu máu bao gồm các nguyên nhân: - Nhiễm trùng - Sỏi - U bàng quang:  Dạng thâm nhiễm  Dạng sùi  Tái phát trên cao ở đoạn niệu quản 2. Tiểu khó: - U bàng quang có tiểu khó do u xâm lấn cổ BQ - hẹp niệu đạo sau mổ do đặt sonde tiểu kéo dài / u xơ TLT (Ít nghĩ đến Ung thư TLT do ở VN rất hiếm gặp) 3. Tiểu không tự chủ: - BQ quá căng  tiểu tràn - RL cơ thắt do khối u phát triển tại cơ thắt. - Tổn thương cơ thắt do mổ - Cơ BQ co bóp không đồng bộ với sự mở của cổ BQ 4. U bàng quang: - Soi BQ được chỉ định khi siêu âm không có khối u nhưng tiền sử lại có. - U BQ đa số là u niêm mạc - U bàng quang là ung thư, phân loại dựa vào độ biệt hóa trên GFB: 63CÁC BÀI GIẢNG NGOẠI KHOA Y3C: 06 - 12  Tốt: độ ác tính thấp, tiên lượng tốt  Vừa  Kém: độ ác tính cao, dễ tái phát và di căn Trong u BQ, di căn hạch chỉ ở các hạch sâu ở thành BQ, không thể thăm khám - trên LS. Siêm âm chỉ phát hiện được hạch kích thước ≥ 1cm Phương pháp PET: tế bào K tiêu thụ Glucose nhiều hơn bình thường nên người ta - sử dụng Glucose gắn chất phóng xạ để phát hiện tế bào K. Các cơ quan dễ di căn từ U bàng quang: phổi, xương, gan - Phân biệt trên X-Quang phổi K phổi nguyên phát K phổi thứ phát - Nốt u ở rốn phổi -Hình ảnh “bong bóng bay”: nốt u ở vùng chu vi - Thường chỉ có 1 nốt nhu mô phổi, thường có nhiều nốt nhỏ Đánh giá di căn xương: - Tình trạng đau xương xảy ra gần đây: đau ở thân xương - Gãy xương gần đây sau một chấn thương nhẹ - Có hình ảnh loãng xương hoặc đặc xương trên X-Quang Xác định vị trí đi căn: chụp xạ hình xương để chỉ điểm vị trí di căn. Dùng chất gắn phóng xạ. Đánh giá sự tăng độ tập trung đồng vị phóng xạ. Di căn não: - Đau đầu, nôn mửa, đồng tử giãn, do sự chèn ép của khối u. 5. Thăm trực tràng trong u bàng quang có bí tiểu để khám: - U xơ TLT - Cổ và thành sau BQ: có u xâm lấn? - Thành trước trực tràng: có bị xâm lấn? 64

Tài liệu được xem nhiều: