U CƠ TUYẾN TÚI MẬT
Số trang: 14
Loại file: pdf
Dung lượng: 485.16 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mở đầu: U cơ tuyến túi mật là bệnh lý tăng sinh lành tính tương đối ít gặp, biểu hiện lâm sàng không đặc hiệu, phát hiện dựa vào siêu âm bụng và chẩn đoán xác định bệnh dựa vào kết quả mô bệnh học. Vài báo cáo ghi nhận có sự liên quan giữa u cơ tuyến dạng phân đoạn và ung thư túi mật. Quan điểm về điều trị vẫn chưa được thống nhất. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, vai trò của siêu âm và đặc điểm về mô bệnh học của...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
U CƠ TUYẾN TÚI MẬT U CƠ TUYẾN TÚI MẬTTÓM TẮTMở đầu: U cơ tuyến túi mật là bệnh lý tăng sinh lành tính tương đối ít gặp, biểuhiện lâm sàng không đặc hiệu, phát hiện dựa vào siêu âm bụng và chẩn đoán xácđịnh bệnh dựa vào kết quả mô bệnh học. Vài báo cáo ghi nhận có sự liên quangiữa u cơ tuyến dạng phân đoạn và ung thư túi mật. Quan điểm về điều trị vẫnchưa được thống nhất.Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, vai trò của siêu âm và đặc điểmvề mô bệnh học của u cơ tuyến túi mật.Phương pháp: Đây là nghiên cứu cắt ngang. Bệnh nhân được chọn là nhữngtrường hợp có kết quả mô bệnh học là u cơ tuyến túi mật, được so sánh với 30trường hợp không phải là u cơ tuyến túi mật, được phẫu thuật tại bệnh viện ĐạiHọc Y Dược TP.HCM từ 1/2002 đến 6/2008.Kết quả: Có 67 u trường hợp cơ tuyến trong 8066 trường hợp cắt túi mật chiếm tỷlệ 0,83% bao gồm 44 nữ và 23 nam. Tuổi trung bình là 50. Biểu hiện lâm sàngkhông đặc hiệu. Triệu chứng thường gặp là đau bụng vùng thượng vị và hạ sườnphải, ăn chậm tiêu, sốt chỉ gặp khi có sỏi ống mật chủ đi kèm, không có trườnghợp nào vàng da, nôn và buồn nôn. Các xét nghiệm huyết học và sinh hóa máuthường trong giới hạn bình thường. Siêu âm có độ nhạy 50,75%, độ đặc hiệu76,67%, độ chính xác 58,76%, giá tri tiên đoán dương tính 82,93% và giá trị tiênđoán âm tính 41,07%. Tất cả đều được phẫu thuật cắt túi mật. Về mô bệnh học, có9/67 trường hợp (13,43%) u cơ tuyến kèm viêm túi mật mạn tính. Trong tất cả cáctrường hợp có chẩn đoán trước mổ là u cơ tuyến túi mật thì không có trường hợpnào có kết quả mô bệnh học là ung thư túi mật.Kết luận: U cơ tuyến túi mật là bệnh lý không thường gặp, biểu hiện lâm sàngkhông đặc hiệu. Siêu âm có độ nhạy và độ chính xác thấp, độ đặc hiệu cao trongchẩn đoán. Sự liên quan giữa u cơ tuyến và ung thư túi mật cần được nghiên cứuthêm. Phẫu thuật cắt túi mật được khuyên là phương pháp chọn lựa để điều trị.Từ khóa: Bệnh túi mật tăng sinh, bệnh lắng đọng cholesterol túi mật, u c ơ tuyến(UCT) túi mật, ung thư túi mật, viêm túi mật mạn tính, siêu âm (SA), chụp cắt lớpđiện toán (CT scan), chụp cộng hưởng từ hạt nhân (MRI), xoang Rokitansky-Aschoff (xoang RA), mô bệnh học (MBH).ABSTRACTCLINICAL, ULTRASOUND, AND HISTOLOGICAL CHARACTERISTICS OFADENOMYOMATOSIS OF THE GALLBLADDERNguyen Tan Cuong, Nguyen Trung Tin, Nguyen Phat Dat* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 – Supplement of No 1 - 2009: 69 - 74Background: Gallbladder adenomyomatosis is the benign and raletively rareproliferation. The clinical characteristics are untypical. This was discovered byultrasound and the diagnosis was confirmed by the results of histophathology.There have been some publications of the relationship between the segmentedadenomyomatosis and gallbladder carcinoma. It has a controversy of treatment foradenomyomatosis.Objective: Describing the clinical, ultrasound ang histological characteristics ofgallblder.Methods: The study design used in this research was cross -sectional design. In theresearch we analysed the data of the patients having the lap cholecystectomy withhistological adenomyomatosis, and 30 patients having the lap cholecystectomywithout the result of histology of adenomyomatosis. The laparoscopic sugerieswere done from January 2001 to June 2008.Results: There were 67 or 0.83% cases of adenomyomatosis, including 44 femaleand 23 male, among 8.066 lap cholecystectomies. The mean of age was 50. Theclinical characteristics were not typical. The common seen symtomps wereabdominal pain in the hypergastric and right subcostal region, flatulence. Feverwas seen in case of combination with common bile duct stone. There wasn’tjaundice, vomiting and nausea in anycase. The laboratory test results ofhematology and the biochemics were normal. The value of ultrasound was shownin the sensitivity of 50.75%, specificity of 76.67%, accuracy of 58,76%, posit ivelypredictive value of 82.93% and negatively predictive value of 41.07%. All caseswere treated by laparoscopic cholecystectomy. In histology, there were 9/67 cases(13.43%) of combination of adenomyomatosis and chronic cholecystitis. Amongcases having the preoperative diagnosis of adenomyomatosis there was nohistological demontration of gallbladder carcinoma.Conclusion: Adenomyomatosis is uncommonly seen and has untypically clinicalcharacteristics. The ultrasound has low sensitivity and high specif icity indiagnosis. The study of the relationship between the adenomyomatosis andcarimoma of the gallbladder should be done. The laparoscopic surgery should bethe selection of treatment.Key words: hyperplastic cholecystoses, cholesterolosis, adenomyoma tosis,carcinoma of the gallbldder, chronic cholecystitis, ultrasound, computedtomography, magnetic resonance image, Rokitansky-Aschoff sinuses,histopathology.MỞ ĐẦUU cơ tuyến (UCT) là bệnh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
U CƠ TUYẾN TÚI MẬT U CƠ TUYẾN TÚI MẬTTÓM TẮTMở đầu: U cơ tuyến túi mật là bệnh lý tăng sinh lành tính tương đối ít gặp, biểuhiện lâm sàng không đặc hiệu, phát hiện dựa vào siêu âm bụng và chẩn đoán xácđịnh bệnh dựa vào kết quả mô bệnh học. Vài báo cáo ghi nhận có sự liên quangiữa u cơ tuyến dạng phân đoạn và ung thư túi mật. Quan điểm về điều trị vẫnchưa được thống nhất.Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, vai trò của siêu âm và đặc điểmvề mô bệnh học của u cơ tuyến túi mật.Phương pháp: Đây là nghiên cứu cắt ngang. Bệnh nhân được chọn là nhữngtrường hợp có kết quả mô bệnh học là u cơ tuyến túi mật, được so sánh với 30trường hợp không phải là u cơ tuyến túi mật, được phẫu thuật tại bệnh viện ĐạiHọc Y Dược TP.HCM từ 1/2002 đến 6/2008.Kết quả: Có 67 u trường hợp cơ tuyến trong 8066 trường hợp cắt túi mật chiếm tỷlệ 0,83% bao gồm 44 nữ và 23 nam. Tuổi trung bình là 50. Biểu hiện lâm sàngkhông đặc hiệu. Triệu chứng thường gặp là đau bụng vùng thượng vị và hạ sườnphải, ăn chậm tiêu, sốt chỉ gặp khi có sỏi ống mật chủ đi kèm, không có trườnghợp nào vàng da, nôn và buồn nôn. Các xét nghiệm huyết học và sinh hóa máuthường trong giới hạn bình thường. Siêu âm có độ nhạy 50,75%, độ đặc hiệu76,67%, độ chính xác 58,76%, giá tri tiên đoán dương tính 82,93% và giá trị tiênđoán âm tính 41,07%. Tất cả đều được phẫu thuật cắt túi mật. Về mô bệnh học, có9/67 trường hợp (13,43%) u cơ tuyến kèm viêm túi mật mạn tính. Trong tất cả cáctrường hợp có chẩn đoán trước mổ là u cơ tuyến túi mật thì không có trường hợpnào có kết quả mô bệnh học là ung thư túi mật.Kết luận: U cơ tuyến túi mật là bệnh lý không thường gặp, biểu hiện lâm sàngkhông đặc hiệu. Siêu âm có độ nhạy và độ chính xác thấp, độ đặc hiệu cao trongchẩn đoán. Sự liên quan giữa u cơ tuyến và ung thư túi mật cần được nghiên cứuthêm. Phẫu thuật cắt túi mật được khuyên là phương pháp chọn lựa để điều trị.Từ khóa: Bệnh túi mật tăng sinh, bệnh lắng đọng cholesterol túi mật, u c ơ tuyến(UCT) túi mật, ung thư túi mật, viêm túi mật mạn tính, siêu âm (SA), chụp cắt lớpđiện toán (CT scan), chụp cộng hưởng từ hạt nhân (MRI), xoang Rokitansky-Aschoff (xoang RA), mô bệnh học (MBH).ABSTRACTCLINICAL, ULTRASOUND, AND HISTOLOGICAL CHARACTERISTICS OFADENOMYOMATOSIS OF THE GALLBLADDERNguyen Tan Cuong, Nguyen Trung Tin, Nguyen Phat Dat* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 – Supplement of No 1 - 2009: 69 - 74Background: Gallbladder adenomyomatosis is the benign and raletively rareproliferation. The clinical characteristics are untypical. This was discovered byultrasound and the diagnosis was confirmed by the results of histophathology.There have been some publications of the relationship between the segmentedadenomyomatosis and gallbladder carcinoma. It has a controversy of treatment foradenomyomatosis.Objective: Describing the clinical, ultrasound ang histological characteristics ofgallblder.Methods: The study design used in this research was cross -sectional design. In theresearch we analysed the data of the patients having the lap cholecystectomy withhistological adenomyomatosis, and 30 patients having the lap cholecystectomywithout the result of histology of adenomyomatosis. The laparoscopic sugerieswere done from January 2001 to June 2008.Results: There were 67 or 0.83% cases of adenomyomatosis, including 44 femaleand 23 male, among 8.066 lap cholecystectomies. The mean of age was 50. Theclinical characteristics were not typical. The common seen symtomps wereabdominal pain in the hypergastric and right subcostal region, flatulence. Feverwas seen in case of combination with common bile duct stone. There wasn’tjaundice, vomiting and nausea in anycase. The laboratory test results ofhematology and the biochemics were normal. The value of ultrasound was shownin the sensitivity of 50.75%, specificity of 76.67%, accuracy of 58,76%, posit ivelypredictive value of 82.93% and negatively predictive value of 41.07%. All caseswere treated by laparoscopic cholecystectomy. In histology, there were 9/67 cases(13.43%) of combination of adenomyomatosis and chronic cholecystitis. Amongcases having the preoperative diagnosis of adenomyomatosis there was nohistological demontration of gallbladder carcinoma.Conclusion: Adenomyomatosis is uncommonly seen and has untypically clinicalcharacteristics. The ultrasound has low sensitivity and high specif icity indiagnosis. The study of the relationship between the adenomyomatosis andcarimoma of the gallbladder should be done. The laparoscopic surgery should bethe selection of treatment.Key words: hyperplastic cholecystoses, cholesterolosis, adenomyoma tosis,carcinoma of the gallbldder, chronic cholecystitis, ultrasound, computedtomography, magnetic resonance image, Rokitansky-Aschoff sinuses,histopathology.MỞ ĐẦUU cơ tuyến (UCT) là bệnh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức y học tài liệu y khoa bệnh thường gặp nghiên cứu y học lý thuyết y họcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 312 0 0
-
8 trang 267 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 256 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 242 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 228 0 0 -
13 trang 211 0 0
-
5 trang 210 0 0
-
8 trang 208 0 0
-
9 trang 206 0 0