U đệm dây sinh dục buồng trứng: Giá trị hạn chế của chỉ số nguy cơ ác tính
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 702.57 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết U đệm dây sinh dục buồng trứng: Giá trị hạn chế của chỉ số nguy cơ ác tính trình bày nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u đệm dây sinh dục buồng trứng và phân tích hiệu quả chỉ số nguy cơ ác tính (RMI) trong chẩn đoán trước mổ loại u này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
U đệm dây sinh dục buồng trứng: Giá trị hạn chế của chỉ số nguy cơ ác tính vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2022 hemangioma. BMC Surg, 21(1), 186. Radiol, 41(11), 1674-1682.7. Akhlaghpoor S., Torkian P., Golzarian J. 8. Amico A., Mammino L., Palmucci S., et al (2018). Transarterial Bleomycin-Lipiodol (2020). Giant hepatic hemangioma case report: Embolization (B/LE) for Symptomatic Giant When is it time for surgery? Ann Med Surg (Lond), Hepatic Hemangioma. Cardiovasc Intervent 58, 4-7. U ĐỆM DÂY SINH DỤC BUỒNG TRỨNG: GIÁ TRỊ HẠN CHẾ CỦA CHỈ SỐ NGUY CƠ ÁC TÍNH Lê Thanh Đức1, Nguyễn Thị Lý Linh2TÓM TẮT tumorsfrom 2016 through 2020 in Vietnam National Cancer Hospital were reviewed retrospectively. 17 Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, Results: Patients with mean age of 51.6 ± 16.1cận lâm sàng u đệm dây sinh dục buồng trứng và (range:15-81 years old)were reviewed, 61.8% ofphân tích hiệu quả chỉ số nguy cơ ác tính (RMI) trong cases were postmenopausal. The most commonchẩn đoán trước mổ loại u này. Đối tượng và symptom was abdominal pain (70.6%).Onphương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi ultrasonography, the majority of masses were thecứu tất cả bệnh nhân u đệm dây sinh dụcbuồng trứng mixed betweensolid and cyst. Analyzing RMI score,đã được phẫu thuật và xét nghiệm mô bệnh học tại there were 32 high-risk cases, 36 low-risk cases, RMIbệnh viện Ktừ tháng 2016 đến 2020. Kết quả: Nghiên mean was 542.9 ± 917.2 (range: 0 – 4271).cứu trên 68 bệnh nhân, độ tuổi trung bình là 51,6 ± Sensitivity, specificity, positive predictive value, and16,1 (15- 81 tuổi), nhóm mãn kinh chiếm 61,8%. negative predictive value of the RMI scoring forTriệu chứng gặp nhiều nhất là đau bụng hạ vị identification of malignant lesions preoperatively were(70,6%). Nồng độ CA125 trung bình là 112,8 U/mL (từ found as 48%, 53.7%, 28.3%, and 40%, respectively.6,9 – trên 1000 U/mL), 42 bệnh nhân có CA125 tăng Conclusion: Ovarian sex cord-stromal tumors are(64,6%). Đặc điểm u trên siêu âm phần lớn làkhối hỗn uncommon, oftenoccur in postmenopausal patients.hợp đặc và dịch (70,6%). Phân tích điểm RMI, có 32 RMI scoring is not effective for detecting malignanttrường hợp nguy cơ cao (47,1%), 36 nguy cơ thấp tumors preoperatively. Further studies with higher(52,9%), trung bình là 542,9 ± 917,2 (từ 0 – 4271). number of cases are needed to state clearly the role ofĐộ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự đoán dương tính, giá RMI scores.trị dự báo âm tính của thang điểm RMI trong xác định Keywords: ovarian sex cord-stromal tumors, risktổn thương ác tính trước mổlần lượt là48%, 53,7%, of malignancy index.28,3%, và 40%. Kết luận: Uđệm dây sinh dục buồngtrứng là nhóm u hiếm gặp, thường gặp ở độ tuổi mãn I. ĐẶT VẤN ĐỀkinh. Hệ thống điểm RMI có giá trị thấp trong chẩnđoán khối u ác tính trước mổ trong nhóm bệnh này, U đệm dây sinh dục buồng trứngtuy nhiên cần các nghiên cứu thêm với cỡ mẫu lớn để (UĐDSDBT) là loại u hiếm gặp, ước tính khoảngxác định vai trò của RMI. 7% tất cả khối u buồng trứng[2]. UĐDSDBT có Từ khoá: u đệm dây sinh dục buồng trứng, chỉ nguồn gốc từ thành phần mô đệm và dây sinhsố nguy cơ ác tính dục, bao gồm nhóm lành tính và ác tính[2],[5].SUMMARY Tỷ lệ u mô đệm lành tính chiếm khoảng 0,5- OVARIAN SEX CORD-STROMAL TUMORS: 3,7% tất cả u lành buồng trứng, và loại ác tính chiếm 5-8% tất cả u ác tính buồng trứng[7]. THE LIMITED VALUE OF RISK OF Chẩn đoán trước mổ khối UĐDSDBT gặp MALIGNANCY INDEX Purpose: We aimed to assess the clinical, nhiều khó khăn vì tính chất hiếm gặp, hơn nữaparaclinical features ovarian sex cord-stromal tumors khối u thường to và bệnh nhân thường có cácand analyse the eficiency of risk of malignancy index triệu chứng cường estrogen, một hormon do khối(RMI) scoring system to detecting malignancy among u sản xuất[2]. Chính vì vậy chúng tôi tiến hànhthese tumors. Materials and Methods: Medical nghiên cứu này với mục tiêu nhận xét một số đặcrecords of 68 casesdiagnosed ovarian sex cord-stromal điểm lâm sàng, cận lâm sàng u đệm dây sinh dục ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
U đệm dây sinh dục buồng trứng: Giá trị hạn chế của chỉ số nguy cơ ác tính vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2022 hemangioma. BMC Surg, 21(1), 186. Radiol, 41(11), 1674-1682.7. Akhlaghpoor S., Torkian P., Golzarian J. 8. Amico A., Mammino L., Palmucci S., et al (2018). Transarterial Bleomycin-Lipiodol (2020). Giant hepatic hemangioma case report: Embolization (B/LE) for Symptomatic Giant When is it time for surgery? Ann Med Surg (Lond), Hepatic Hemangioma. Cardiovasc Intervent 58, 4-7. U ĐỆM DÂY SINH DỤC BUỒNG TRỨNG: GIÁ TRỊ HẠN CHẾ CỦA CHỈ SỐ NGUY CƠ ÁC TÍNH Lê Thanh Đức1, Nguyễn Thị Lý Linh2TÓM TẮT tumorsfrom 2016 through 2020 in Vietnam National Cancer Hospital were reviewed retrospectively. 17 Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, Results: Patients with mean age of 51.6 ± 16.1cận lâm sàng u đệm dây sinh dục buồng trứng và (range:15-81 years old)were reviewed, 61.8% ofphân tích hiệu quả chỉ số nguy cơ ác tính (RMI) trong cases were postmenopausal. The most commonchẩn đoán trước mổ loại u này. Đối tượng và symptom was abdominal pain (70.6%).Onphương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi ultrasonography, the majority of masses were thecứu tất cả bệnh nhân u đệm dây sinh dụcbuồng trứng mixed betweensolid and cyst. Analyzing RMI score,đã được phẫu thuật và xét nghiệm mô bệnh học tại there were 32 high-risk cases, 36 low-risk cases, RMIbệnh viện Ktừ tháng 2016 đến 2020. Kết quả: Nghiên mean was 542.9 ± 917.2 (range: 0 – 4271).cứu trên 68 bệnh nhân, độ tuổi trung bình là 51,6 ± Sensitivity, specificity, positive predictive value, and16,1 (15- 81 tuổi), nhóm mãn kinh chiếm 61,8%. negative predictive value of the RMI scoring forTriệu chứng gặp nhiều nhất là đau bụng hạ vị identification of malignant lesions preoperatively were(70,6%). Nồng độ CA125 trung bình là 112,8 U/mL (từ found as 48%, 53.7%, 28.3%, and 40%, respectively.6,9 – trên 1000 U/mL), 42 bệnh nhân có CA125 tăng Conclusion: Ovarian sex cord-stromal tumors are(64,6%). Đặc điểm u trên siêu âm phần lớn làkhối hỗn uncommon, oftenoccur in postmenopausal patients.hợp đặc và dịch (70,6%). Phân tích điểm RMI, có 32 RMI scoring is not effective for detecting malignanttrường hợp nguy cơ cao (47,1%), 36 nguy cơ thấp tumors preoperatively. Further studies with higher(52,9%), trung bình là 542,9 ± 917,2 (từ 0 – 4271). number of cases are needed to state clearly the role ofĐộ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự đoán dương tính, giá RMI scores.trị dự báo âm tính của thang điểm RMI trong xác định Keywords: ovarian sex cord-stromal tumors, risktổn thương ác tính trước mổlần lượt là48%, 53,7%, of malignancy index.28,3%, và 40%. Kết luận: Uđệm dây sinh dục buồngtrứng là nhóm u hiếm gặp, thường gặp ở độ tuổi mãn I. ĐẶT VẤN ĐỀkinh. Hệ thống điểm RMI có giá trị thấp trong chẩnđoán khối u ác tính trước mổ trong nhóm bệnh này, U đệm dây sinh dục buồng trứngtuy nhiên cần các nghiên cứu thêm với cỡ mẫu lớn để (UĐDSDBT) là loại u hiếm gặp, ước tính khoảngxác định vai trò của RMI. 7% tất cả khối u buồng trứng[2]. UĐDSDBT có Từ khoá: u đệm dây sinh dục buồng trứng, chỉ nguồn gốc từ thành phần mô đệm và dây sinhsố nguy cơ ác tính dục, bao gồm nhóm lành tính và ác tính[2],[5].SUMMARY Tỷ lệ u mô đệm lành tính chiếm khoảng 0,5- OVARIAN SEX CORD-STROMAL TUMORS: 3,7% tất cả u lành buồng trứng, và loại ác tính chiếm 5-8% tất cả u ác tính buồng trứng[7]. THE LIMITED VALUE OF RISK OF Chẩn đoán trước mổ khối UĐDSDBT gặp MALIGNANCY INDEX Purpose: We aimed to assess the clinical, nhiều khó khăn vì tính chất hiếm gặp, hơn nữaparaclinical features ovarian sex cord-stromal tumors khối u thường to và bệnh nhân thường có cácand analyse the eficiency of risk of malignancy index triệu chứng cường estrogen, một hormon do khối(RMI) scoring system to detecting malignancy among u sản xuất[2]. Chính vì vậy chúng tôi tiến hànhthese tumors. Materials and Methods: Medical nghiên cứu này với mục tiêu nhận xét một số đặcrecords of 68 casesdiagnosed ovarian sex cord-stromal điểm lâm sàng, cận lâm sàng u đệm dây sinh dục ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học U đệm dây sinh dục buồng trứng U lành buồng trứng Thoái hóa nang Hệ thống điểm RMIGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 303 0 0
-
8 trang 257 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0