U TRUNG BIỂU MÔ MÀNG PHỔI
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 136.09 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Màng phổi là 1 tổ chức, đúng hơn alf 1 cơ quan. Vì nó là kết quả của trung mô bóc tách ra đơn thuần. Các TB trung mô có đường viền, dẹt , tạo lên hình lát khó nhìn thấy, tựa lên TCLK thưa ( gồm các TB, các sơị, mạch máu và bạch mạch ).. Lớp TCLK này mang tính chất trun giãn ở 2 giơí hạn: ở nông và ở sâu. Dưới lớp TCLK này, ở phía ngoài là thành ngực, ở trong là các phế nang.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
U TRUNG BIỂU MÔ MÀNG PHỔI U TRUNG BIỂU MÔ MÀNG PHỔI1. ĐẠI CƯƠNG:1.1. Nhắc lại tổ chức học MP:Màng phổi là 1 tổ chức, đúng hơn alf 1 cơ quan. Vì nó là kết quả của trung mô bóctách ra đơn thuần. Các TB trung mô có đ ường viền, dẹt , tạo lên hình lát khó nhìnthấy, tựa lên TCLK thưa ( gồm các TB, các sơị, mạch máu và bạch mạch ).. LớpTCLK này mang tính chất trun giãn ở 2 giơí hạn: ở nông và ở sâu. Dưới lớpTCLK này, ở phía ngoài là thành ngực, ở trong là các phế nang..- Ngoài mối quan hệ chặt chẽ với phôỉ, MP còn quan hệ chặt chẽ về phôi học vớicác thanh mạc khác của khoang cơ thể ( màng tim, màng bụng ), ngoài quan hệ lâncận, nó còn quan hệ bạch huyết rất mật thiết, đặc biệt là những ống xuyên hoành (Ranvier ).- Nguồn gốc trung mô của thanh mạc ở màng phổi, màng bụng, màng tim giảithích đặc điểm mô bệnh của nó khi bị viêm hoặc u.1.2. Định nghĩa:- UTBMMP là các u nguyên phát, phát sinh từ lớp TB trung biểu mô của MP, gồmu lành ( thường khu trú ) , u ác ( thường lan toả ).- U nguyên phát ở phôỉ còn dùng để gọi cho các sacom nguyên bào sợi dưới lớptrung biểu mô.- UTBMMP chiếm 80%, UTBMMB chiếm 20%.- Tỉ lệ UTBMMP ác tính chiếm 3/4 và lành tính = 1/4. Nam > nữ = 3/1. Mắc bệnhở mọi lứa tuổi , kể cả trẻ em. Nhưng thường gặp ở người trên 50 tuổi. 70-80%UTBMMP liên quan tới tiếp xúc bụi Amiăng. Người hít phải bụi Amiăng mắcbệnh với tỉ lệ 3,2 –7%.2. GIẢI PHẪU BỆNH LÝ:2.1. Đại thể:Tổn thương nhìn chung giống dầy dính MP, mật độ giống cơ. Nếu là u lành,thường khu trú và có cuống. Điển hình là typ xơ, mặt cắt gióng u xơ thường kèmcác kén khí chứa đầy dịch. UTBM ác tính tổn thương dầy dính lớn ở MP có rấtnhiều cục nhỏ hoặc nụ sùi màu vàng, mặt nhẵn, ít mạch máu, trong suốt. Hiếmthấy u ác tính khu trú. Mà lan toả khắp bề mặt lá thành và lá tạng không có cunghoặc dạng Polyp giống như hạt nho, xâm lấn. Bóp xẹp phổi đôi khi lan tới MPvòm hoành, trung thất và MP bên đối diện;. Khi xâm lấn vào trung thất và PQ cóthể gây xẹp phổi. 10% soi MP không thấy tổn thương đặc hiệu, mà chỉ thấy hìnhảnh viêm thông thường. Điều quan trọng là xác định có tổn thương MP và phổi.Thường gây TDMP máu hoặc huyết thanh máu.2.2. Vi thể:- TB học rất khó chẩn đoán xác định vì nó đa dạng.- Mô bệnh học có 3 loại UTBM ác tính:+ Típ biểu mô đơn dạng, hình ống nhú.+ Típ TB hình thoi ( típ xơ đơn dạng, hình thái cộm xơ ).+ Típ hỗn hợp (song dạng). Chiếm đa số biểu mô ác tính và các thành phần đệm.- UTBM lành tính: có 2 typ biểu mô lành và tip xơ với tính chất thoái hoá trong (TB hình thoi ) và đã được coi như u xơ có nguồn gốc MP, thường gặp typ xơ ítgặp tip biểu mô.3. LÂM SÀNG:3.1. Triệu chứng: Chủ yếu là TDMP mạn tính, dịch thanh tơ huyết hoặc dịch máu.Rất đau ngực. Lồng ngực bị co kéo dần kèm theo ngond dùi trống. Nếu là ác tínhthì cơ thể suy sụp dần, kèm theo đau tăng dần và thời gian sống trung bình = 8-14tháng ( 75% chết trong vòng 1 năm ).- Tiền sử tiếp xúc bụi Amiăng: khai mỏ, làm chất cách điện, vỏ phanh, chất lợpmái, tẩu thuốc, các tấm palen, sơn ,đá lát, tấm lót, hàng dệt… thuốc lá làm tăngmối nguy hiểm với KPQ ở công nhân làm Amiăng , nhưng có liên quan giữa thuốclá và bệnh Mesothelioma.3.2. Các kỹ thuật chẩn đoán :* Nội soi: hình ảnh GPBL đã mô tả. Triệu chứng của nội soi với UTBM ác tínhnhư sau:- Giai đoạn Ia: tổn thương MP thành hoặc vòm hoành. Gọi là giai đoạn đầu. Thờigian sống trung bình 27 tháng.- Giai đoạn Ib: Giai đoạn I + tổn thương MP tạng ® gọi là giai đoạn sớm. Thờigian sống trung bình 11 tháng.- Giai đoạn II: Giai đoạn Ib + tổn thương MP trung thất. Đây là yếu tố xấu. Thờigian sống thêm = 10 tháng.* Xquang:- Hình ảnh UTBM cục bộ có thể giống PMV kén ở thành ngực, vùng nách. Bóngmờ đậm , thuần nhất, giới hạn rõ và phình vào trong. Không di chuyển, không kèmtheo tiêu huỷ xương sườn. Thường u lớn 2 – 15 cm có thể khu trú ở nửa trên lồngngực, ở rãnh liên thuỳ, ở MP trung thất hoặc tiếp cận với vòm hoành. Thườnghiếm có TDMP kèm theo. Khi thở nếu u bắt nguồn từ MP tạng, nó sẽ cử động sovới xương sườn. Nếu u ở MP thành thì nó chuyển động khi thở vì có cuống.- UTBM ác tính lan toả biểu hiện dưới 3 thể:+ Thể TDMP mạn tính -> xơ hoá+ Thể xơ chai: co kéo ngực dần dần tạo hình cái bao ( khuy ) Tobias – Esudero.+ Thể đường viền hoa cổ điển hoặc dâú hiệu Sergent – Kourilski. Các đường viềnnày ở màng phổi thành , rõ hơn sau bơm hơi. Trên phim thẳng có thể giống hìnhthả bóng của K phổi DC.* Sinh hoá: LDH tăng > 600 UI / 1ml.Acid Hyaluronic tăng > 120 UI / ml.- Tìm tinh thể sắt trong đờm, dịch hút PQ hoặc dịch rửa tiểu PQ -PN hoặc tìm cácsợi Amiăng.* Tế bào học: là 1 công thức đa dạng, gồm TB trung biểu mô chiếm ưu thế. Nhưngkhông có tác dụng chẩn đoán xác định.* Mô bệnh học: có giá trị quyết định chẩn đoán. Qua các biện pháp:+ STMP: nhược điểm là phải làm mù.+ ST mở lồng ngực: hiệu quả tốt nhưng q ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
U TRUNG BIỂU MÔ MÀNG PHỔI U TRUNG BIỂU MÔ MÀNG PHỔI1. ĐẠI CƯƠNG:1.1. Nhắc lại tổ chức học MP:Màng phổi là 1 tổ chức, đúng hơn alf 1 cơ quan. Vì nó là kết quả của trung mô bóctách ra đơn thuần. Các TB trung mô có đ ường viền, dẹt , tạo lên hình lát khó nhìnthấy, tựa lên TCLK thưa ( gồm các TB, các sơị, mạch máu và bạch mạch ).. LớpTCLK này mang tính chất trun giãn ở 2 giơí hạn: ở nông và ở sâu. Dưới lớpTCLK này, ở phía ngoài là thành ngực, ở trong là các phế nang..- Ngoài mối quan hệ chặt chẽ với phôỉ, MP còn quan hệ chặt chẽ về phôi học vớicác thanh mạc khác của khoang cơ thể ( màng tim, màng bụng ), ngoài quan hệ lâncận, nó còn quan hệ bạch huyết rất mật thiết, đặc biệt là những ống xuyên hoành (Ranvier ).- Nguồn gốc trung mô của thanh mạc ở màng phổi, màng bụng, màng tim giảithích đặc điểm mô bệnh của nó khi bị viêm hoặc u.1.2. Định nghĩa:- UTBMMP là các u nguyên phát, phát sinh từ lớp TB trung biểu mô của MP, gồmu lành ( thường khu trú ) , u ác ( thường lan toả ).- U nguyên phát ở phôỉ còn dùng để gọi cho các sacom nguyên bào sợi dưới lớptrung biểu mô.- UTBMMP chiếm 80%, UTBMMB chiếm 20%.- Tỉ lệ UTBMMP ác tính chiếm 3/4 và lành tính = 1/4. Nam > nữ = 3/1. Mắc bệnhở mọi lứa tuổi , kể cả trẻ em. Nhưng thường gặp ở người trên 50 tuổi. 70-80%UTBMMP liên quan tới tiếp xúc bụi Amiăng. Người hít phải bụi Amiăng mắcbệnh với tỉ lệ 3,2 –7%.2. GIẢI PHẪU BỆNH LÝ:2.1. Đại thể:Tổn thương nhìn chung giống dầy dính MP, mật độ giống cơ. Nếu là u lành,thường khu trú và có cuống. Điển hình là typ xơ, mặt cắt gióng u xơ thường kèmcác kén khí chứa đầy dịch. UTBM ác tính tổn thương dầy dính lớn ở MP có rấtnhiều cục nhỏ hoặc nụ sùi màu vàng, mặt nhẵn, ít mạch máu, trong suốt. Hiếmthấy u ác tính khu trú. Mà lan toả khắp bề mặt lá thành và lá tạng không có cunghoặc dạng Polyp giống như hạt nho, xâm lấn. Bóp xẹp phổi đôi khi lan tới MPvòm hoành, trung thất và MP bên đối diện;. Khi xâm lấn vào trung thất và PQ cóthể gây xẹp phổi. 10% soi MP không thấy tổn thương đặc hiệu, mà chỉ thấy hìnhảnh viêm thông thường. Điều quan trọng là xác định có tổn thương MP và phổi.Thường gây TDMP máu hoặc huyết thanh máu.2.2. Vi thể:- TB học rất khó chẩn đoán xác định vì nó đa dạng.- Mô bệnh học có 3 loại UTBM ác tính:+ Típ biểu mô đơn dạng, hình ống nhú.+ Típ TB hình thoi ( típ xơ đơn dạng, hình thái cộm xơ ).+ Típ hỗn hợp (song dạng). Chiếm đa số biểu mô ác tính và các thành phần đệm.- UTBM lành tính: có 2 typ biểu mô lành và tip xơ với tính chất thoái hoá trong (TB hình thoi ) và đã được coi như u xơ có nguồn gốc MP, thường gặp typ xơ ítgặp tip biểu mô.3. LÂM SÀNG:3.1. Triệu chứng: Chủ yếu là TDMP mạn tính, dịch thanh tơ huyết hoặc dịch máu.Rất đau ngực. Lồng ngực bị co kéo dần kèm theo ngond dùi trống. Nếu là ác tínhthì cơ thể suy sụp dần, kèm theo đau tăng dần và thời gian sống trung bình = 8-14tháng ( 75% chết trong vòng 1 năm ).- Tiền sử tiếp xúc bụi Amiăng: khai mỏ, làm chất cách điện, vỏ phanh, chất lợpmái, tẩu thuốc, các tấm palen, sơn ,đá lát, tấm lót, hàng dệt… thuốc lá làm tăngmối nguy hiểm với KPQ ở công nhân làm Amiăng , nhưng có liên quan giữa thuốclá và bệnh Mesothelioma.3.2. Các kỹ thuật chẩn đoán :* Nội soi: hình ảnh GPBL đã mô tả. Triệu chứng của nội soi với UTBM ác tínhnhư sau:- Giai đoạn Ia: tổn thương MP thành hoặc vòm hoành. Gọi là giai đoạn đầu. Thờigian sống trung bình 27 tháng.- Giai đoạn Ib: Giai đoạn I + tổn thương MP tạng ® gọi là giai đoạn sớm. Thờigian sống trung bình 11 tháng.- Giai đoạn II: Giai đoạn Ib + tổn thương MP trung thất. Đây là yếu tố xấu. Thờigian sống thêm = 10 tháng.* Xquang:- Hình ảnh UTBM cục bộ có thể giống PMV kén ở thành ngực, vùng nách. Bóngmờ đậm , thuần nhất, giới hạn rõ và phình vào trong. Không di chuyển, không kèmtheo tiêu huỷ xương sườn. Thường u lớn 2 – 15 cm có thể khu trú ở nửa trên lồngngực, ở rãnh liên thuỳ, ở MP trung thất hoặc tiếp cận với vòm hoành. Thườnghiếm có TDMP kèm theo. Khi thở nếu u bắt nguồn từ MP tạng, nó sẽ cử động sovới xương sườn. Nếu u ở MP thành thì nó chuyển động khi thở vì có cuống.- UTBM ác tính lan toả biểu hiện dưới 3 thể:+ Thể TDMP mạn tính -> xơ hoá+ Thể xơ chai: co kéo ngực dần dần tạo hình cái bao ( khuy ) Tobias – Esudero.+ Thể đường viền hoa cổ điển hoặc dâú hiệu Sergent – Kourilski. Các đường viềnnày ở màng phổi thành , rõ hơn sau bơm hơi. Trên phim thẳng có thể giống hìnhthả bóng của K phổi DC.* Sinh hoá: LDH tăng > 600 UI / 1ml.Acid Hyaluronic tăng > 120 UI / ml.- Tìm tinh thể sắt trong đờm, dịch hút PQ hoặc dịch rửa tiểu PQ -PN hoặc tìm cácsợi Amiăng.* Tế bào học: là 1 công thức đa dạng, gồm TB trung biểu mô chiếm ưu thế. Nhưngkhông có tác dụng chẩn đoán xác định.* Mô bệnh học: có giá trị quyết định chẩn đoán. Qua các biện pháp:+ STMP: nhược điểm là phải làm mù.+ ST mở lồng ngực: hiệu quả tốt nhưng q ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 169 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 169 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 161 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 156 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 152 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 109 0 0 -
40 trang 106 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 94 0 0 -
40 trang 68 0 0