Danh mục

U TRUNG THẤT

Số trang: 15      Loại file: pdf      Dung lượng: 164.16 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

U trung thất là những khối U nguyên phát hay thứ phát lành tính hoặc ác tính nằm trong trung thất.2 – Giải phẫu:2.1 – Phân chia trung thất: + Trung thất được phân làm 9 vùng: bởi các mặt phẳng:- Từ trước ra sau: trung thất chia làm 3 phần trước, giữa và sau. Mỗi phần được chi làm 3 tầng trên, giữa và dưới.- Từ mặt sau khí quản ra phía sau là trung thất sau. - Từ mặt trước khí quản ra trước mặt sau xương ức là trung thất trước- Giữa trung thất trước và...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
U TRUNG THẤT U TRUNG THẤTI - ĐẠI CƯƠNG:1- Khái niệm:U trung thất là những khối U nguyên phát hay thứ phát lành tính hoặc ác tính nằmtrong trung thất.2 – Giải phẫu:2.1 – Phân chia trung thất:+ Trung thất được phân làm 9 vùng: bởi các mặt phẳng:- Từ trước ra sau: trung thất chia làm 3 phần trước, giữa và sau. Mỗi phần đượcchi làm 3 tầng trên, giữa và dưới.- Từ mặt sau khí quản ra phía sau là trung thất sau.- Từ mặt trước khí quản ra trước mặt sau xương ức là trung thất trước- Giữa trung thất trước và trung thất sau là trung thất giữa.- Tầng trên: đi từ lỗ cổ – ngực đến mặt phẳng nằm ngang đi từ bờ dưới đoạn ngangquai ĐMC, trạc 3 khí phế quản và bờ trên đốt sống lưng thứ tư, mặt phẳng này điqua khớp giữa cán xương ức và thân xương ức.- Tầng dưới từ mặt phẳng đi qua TM phổi dưới và bờ trên đốt sống ngực thứ sáuxuống đến cơ hoành.- Giữa tầng trên và tầng dưới là tầng giữa.+ Trung thất chia làm 5 vùng:2.2 – Các tạng nằm trong vùng trung thất:+ Trung thất trên: có quai động mạch chủ cùng các ngành lớn của nó ( thân cánhtay đầu, động mạch cảnh gốc trái, động mạch dưới đòn trái), nữa trên TMC trên,khi quản, thực quản, ống ngực, các dây thần kinh phế vị, hoành và dây quặt ngượctrái.+ Trung thất trước có tuyến ức, đoạn lên quai động mạch chủ, nữa dưới TMC, ĐMvà TM phổi, tim và màng ngoài tim.+ Trung thất sau: có ĐMC ngực, thực quản, ống ngực, TM Azygos, thần kinh phếvà thần kinh tạng.3 – Vị trí khối u trong trung thất:3.1 – Trung thất trước:+ Tầng trên:- Bướu giáp và u cận giáp chìm trong lồng ngực.- U tuyến ức.- Phình mạch thân tay đầu và những dị tật mạch máu khác.+ Tầng giữa:- U phôi.- U hạch, u mỡ, u xơ.+ Tầng dưới:- U nang màng phổi, màng tim- Thoát vị cơ hoành.3.2 – Trung thất giữa:- U hạch nguyên phát, thứ phát.- Kén phế quản gốc.- Phình ĐMC.3.3 – Trung thất sau:+ Tầng trên: U thần kinh+ Tầng giữa: Ap xe lao cột sống. Thoát vị màng tuỷ.+ Tầng dưới: thoát vị cơ hoành.4 – Giải phẫu bệnh:4.1 – U phôi:+ U phôi khác loại:- U quái: phát triển từ cả 3 lá thai.- U nang bì: phát triển từ 2 lá thai.- U nang biểu bì: phát triển từ 1 lá thai.+ U phôi cùng loại: xuất phát từ những mô đã xác định.- Hô hấp: U nang từ phế quản.- Tiêu hóa: U nang cận thực quản.- Khoang cơ thể: U hạch bạch huyết, u máu.4.2 - U có nguồn gốc từ tạng hay mô trưởng thành:- U thần kinh.- U tuyến ức.- U tuyến giáp.- U màng phổi.- U xơ, u mỡ, u nhầy.4.3 - U hạch:- Sacôm lympho, sacôm tủy.- Bệnh hạch: Bệnh bạch cầu, Hodgkin, bệnh sacôit, bệnh lao.- U hạt.II – TRIỆU CHỨNG:1 - Lâm sàng:1.2/ Các triệu chứng hô hấp:+ Đau ngực: đau ở vị trí tương ứng khối U ( đau sau xương ức), đau âm ỉ khôngliên tục, đau tăng dần khi di căn ( chiếm khoảng 75%)+ Ho: ho khan hoặc ho có đờm kéo dãi.(35%), có thể ho ra máu.+ Khái huyết: Khi có di căn vào phế quản ,+ Khó thở: thường chỉ xuất hiện khi co tắc nghẽn phế quản lớn, tr àn dịch màngphổi hoặc U quá lớn.( 20% trường hợp)+ Người mệt mỏi, gầy sút cân+ Khám phổi có:- Hội chứng 3 giảm khi u to, sát thành ngựcCó tiếng rít (Stridor) hoặc tiếng thở cục bộ (Wheezing)+ Hội chứng trung thất sau:- Hội chứng Claude-Bernard-Horner: co đồng tử, sụp mi mắt, rối loạn vận độngnữa mặt..( Do U xâm nhiễm vào đám rối thần kinh giao cảm cổ ngực)- Hội chứng Pancoast-Tobias: Đau tê vùng vai, chi trên, mặt trong cánh tay, teo cơô mô út( đau theo kiểu vuốt trụ)( do U đỉnh phổi chèn ép ĐRTKCT và đám rốigiao cảm ngực)- Chèn ép ống ngực, TK liên sườn: tràn dịch dưỡng chấp, đau ngực+ H/C trung thất giữa:- Nói dọng đôi, mất dọng nói khàn (chè ép Tk quặt ngược)- Nấc, đau vùng cơ hoành, khó thở ( tổn thương dây TK hoành)- Chảy nước giải, RL nhịp tim, RL hô hấp ( do chèn ép TK X)- Chèn ép khí quản : Khó thở, ho, đau sau xương ức.+ H/C trung thất trước:- Phù áo khoác (Mặt, cổ, ngực), nhức đầu, chóng mặt, THBH trước ngực( U chèn ép TM chủ trên)- Gan to, phù chi dưới, THBH nữa ngực dưới ( U chèn ép TM chủ dưới)1.2 - Các hội chứng cận U:Là sự tác động gián tiếp của U tới cơ thể liên quan tới vị trí, kích thước hoặc dicăn củ U:- Nhóm các triệu chứng toàn thân:Gầy sút cân, chán ăn, mệt mỏi, ăn ngủ kém, suy kiệt…- Biểu hiện nội tiết- Chuyển hóa (Gặp trong K tb nhỏ): vú to,H/C Cushing: THA, mặt tròn, má đỏ tím, vết rạn, tụ mở, đường máu tăng ( tăngGlucocorticoid)Chứng rậm lông, nam hoá ( Tăng Androgen ở nữ)- Biểu hiện ở xương khớp:Có ngón chân, ngón tay dùi trống; phì đại các đầu xương dài; tăng sinh màngxương dài; viêm khớp cổ tay, cổ chân, gối..không đối xứng ( H/C Pierre-Marie )- Biểu hiện ở TK - Cơ:Dị cảm, nhược cơ (H/C Eaton-Lambert), thoái hóa tiểu não, viêm não- tủy sống,mất thị lực kiểu ống nhòm ( gặp trong U tb nhỏ )- Biểu hiện ở tim mạch:Viêm màng trong tim; U sùi.- Biểu hiện ở thận: HCTH; Viêm cầu thận- Biểu hiện huyết học: TM đẳng sắc; đông máu rải rác trong l òng mạch,Viêm tắc TM (H/C Trousseau)- Biểu hiện ở da: Tăng sừng hóa, tăng sắc tố da, viêm da cơ, nổi mày đay, rậmlông1.3 - Di căn:Di căn hạch hố thượng đòn, hạch trước cơ bậc thang, di căn gan, não, tuyếnthượng thận, xương…2 - Cận Lâm sàng:2.1 - X Quang:+ XQ thường: u trung thất là những u rắn, đặc toàn bộ hoặc một phần có nangchứa dịch, vì vật trên Fim XQ có bóng mờ của u có đậm độ cao, bờ rõ và có nhiềuvòng cung nếu bề mặt u có nhiều múi gồ ghề. Khi u chứa nhiều dịch th ì đậm độnhạt hơn. 2/3 diện tích bóng mờ khối u trên fim thẳng thường có hình tròn hoặctrái xoan, 1/3 còn lại nằm chồng lên bóng mờ của trung thất.Fim nghiêng bóng mờ của u nằm sát ngay sau xương ức là tuyến giáp chìm, utuyến ức, u quái, u màng phổi, màng tim…hoặc nằm chồng lên cột sống là u thầnkinh nằm ở trung thất sau.+ XQ có uống Baryt: Giúp ta phát hiện u trung thất giữa: là những thay đổi về ...

Tài liệu được xem nhiều: