![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
U XƠ TUYẾN VÚ LÀNH TÍNH
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 126.97 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
U tuyến xơ tuyến vú là loại U hỗn hợp của tổ chức biểu mô tuyến và tổ chức liên kết ở tuyến vú. Tuỳ thành phần biểu mô tuyến hay tổ chức xơ chiếm ưu thế trong U mà có thể gọi là U tuyến xơ hay U xơ tuyến của tuyến vú.+ Đây là loại U lành tính hay gặp nhất của tuyến vú. Bệnh thường xảy ra ở những phụ nữ trẻ, ít gặp ở người trên 50 tuổi. Nguyên nhân chủ yếu của bệnh là do tăng mẫn cảm ở các vùng nhất định của...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
U XƠ TUYẾN VÚ LÀNH TÍNH U XƠ TUYẾN VÚ LÀNH TÍNHĐẠI CƯƠNG+ U tuyến xơ tuyến vú là loại U hỗn hợp của tổ chức biểu mô tuyến và tổ chức liênkết ở tuyến vú. Tuỳ thành phần biểu mô tuyến hay tổ chức xơ chiếm ưu thế trongU mà có thể gọi là U tuyến xơ hay U xơ tuyến của tuyến vú.+ Đây là loại U lành tính hay gặp nhất của tuyến vú. Bệnh thường xảy ra ở nhữngphụ nữ trẻ, ít gặp ở người trên 50 tuổi. Nguyên nhân chủ yếu của bệnh là do tăngmẫn cảm ở các vùng nhất định của tổ chức tuyến vú đối với Estrogen.1) Triệu chứng chẩn đoán: + Bệnh nhân thường ngẫu nhiên phát hiện thấy cómột khối to lên ở một tuyến vú, thường không đau và không ảnh hưởng đến sinhhoạt.+ Khám vú: khối U thường nằm ở vùng phần tư trên-ngoài của một vú, da trên bềmặt khối U bình thường, bề mặt U nhẵn, mật độ chắc và đàn hồi, có hình tròn hoặcbầu dục, kích thước khối U có thể to hay nhỏ, ranh giới rất rõ, di động tốt, nắn bópkhối U không đau.+ Cận lâm sàng:- Chọc sinh thiết hút tế bào bằng kim nhỏ: xác định được tế bào biểu mô tuyến vúbình thường. Nếu không xác định được chắc chắn thì có giá trị định hưóng để mổsinh thiết khối U.- Mổ sinh thiết khối U: vừa để chẩn đoán xác định vừa để điều trị.2 / ChÈn ®o¸n ph©n biÖt:2.1 – K vó:- Cã khèi u vó hoÆc tuyÕn vó ë 1/4 trªn ngoµi 1 vó hoÆc c¶ 2 vó.Da vïng khèi u lâm xuèng, cã dÊu hiÖu da cam. Sê khèi u bÒ mÆt lçn nhç, cøngch¾c, ranh giíi kh«ng râ, di ®éng kÐm.- Nóm vó cã dÞch ch¶y, dÞch m¸u, thanh t¬, nóm vó tôt s©u hoÆc lÖch vÑo do ux©m nhiªm cã kÐo èng tuyÕn vÒ phÝa u.- Cã h¹ch vïng n¸ch hoÆc h¹ch thîng ®ßn cïng bªn.- U tiÕn triÓn nhanh, x©m nhiÔm tæ chøc xung quanh.- Toµn th©n gÇy sót, suy sôp, cã thÓ cã biÓu hiÖn thiÕu m¸u.- Chäc hót tÕ bµo kim nhá: cã tÕ bµo ¸c tÝnh.- Sinh thiÕt chÈn ®o¸n m« bÖnh häc.2.2 -U nhú tuyến vú:+ Bệnh nhân thường thấy ở một vú có dịch núm vú chảy ra khi sờ nắn. Dịch có thểcó màu trong, có máu hoặc màu xanh nâu (do có máu cũ).+ Khám:- Thường không xác định được rõ khối U ở tuyến vú.- Nắn bóp tuyến vú thấy dịch chỉ chảy ra từ một ống tuyến sữa ở đầu núm vú. Dịchcó thể màu trong, màu xanh nâu hoặc dịch máu.+ Xét nghiệm:- Xét nghiệm dịch núm vú bằng phương pháp kính phết Papanicolaou:* Có thể xác định được có các tế bào U nhú.* Nếu không tìm thấy các tế bào U nhú thì không được kết luận ngay là không cótổn thương bệnh lý.- Chụp vú: có thể thấy hình ảnh giống các quả bóng nhỏ nằm ở một ống tuyến sữachính, nhưng các tổn thương phải có kích thước lớn hơn 1 cm thì mới nhìn thấytrên phim chụp vú.2.3 - Các loại U lành tính khác của tuyến vú có thể gặp là:- U tuyến tuyến vú (U của biểu mô tuyến tuyến vú đơn thuần).- Các U của tổ chức liên kết của tuyến vú: U mỡ, U xơ, U xương, U sụn, U mạchmáu, U bạch huyết, U da…2.4 – Tật có nhiều tuyến vú:2.5 -Bệnh phì đại tuyến vú Nam giới2.6. Giãn ống tuyến sữa2.7.Nang sữa đóng kén3) Điều trị:3.1 - Chỉ định điều trị: mổ cắt bỏ khối U với nhiều mục đích:- Để điều trị nếu thực sự là U tuyến xơ tuyến vú lành tính.- Để chẩn đoán xác định bệnh về mô bệnh học.- Để ổn định về mặt tâm lý và thẩm mỹ cho bệnh nhân.3.2- Phương pháp phẫu thuật:Tuỳ vị trí khối U mà chọn đường rạch da phù hợp để đảm bảo thẩm mỹ cho bệnhnhân. Bóc tách cắt bỏ toàn bộ khối U (thường bóc tách và cắt bỏ dễ vì U thườn gcó ranh giới rất rõ với tổ chức tuyến vú xung quanh).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
U XƠ TUYẾN VÚ LÀNH TÍNH U XƠ TUYẾN VÚ LÀNH TÍNHĐẠI CƯƠNG+ U tuyến xơ tuyến vú là loại U hỗn hợp của tổ chức biểu mô tuyến và tổ chức liênkết ở tuyến vú. Tuỳ thành phần biểu mô tuyến hay tổ chức xơ chiếm ưu thế trongU mà có thể gọi là U tuyến xơ hay U xơ tuyến của tuyến vú.+ Đây là loại U lành tính hay gặp nhất của tuyến vú. Bệnh thường xảy ra ở nhữngphụ nữ trẻ, ít gặp ở người trên 50 tuổi. Nguyên nhân chủ yếu của bệnh là do tăngmẫn cảm ở các vùng nhất định của tổ chức tuyến vú đối với Estrogen.1) Triệu chứng chẩn đoán: + Bệnh nhân thường ngẫu nhiên phát hiện thấy cómột khối to lên ở một tuyến vú, thường không đau và không ảnh hưởng đến sinhhoạt.+ Khám vú: khối U thường nằm ở vùng phần tư trên-ngoài của một vú, da trên bềmặt khối U bình thường, bề mặt U nhẵn, mật độ chắc và đàn hồi, có hình tròn hoặcbầu dục, kích thước khối U có thể to hay nhỏ, ranh giới rất rõ, di động tốt, nắn bópkhối U không đau.+ Cận lâm sàng:- Chọc sinh thiết hút tế bào bằng kim nhỏ: xác định được tế bào biểu mô tuyến vúbình thường. Nếu không xác định được chắc chắn thì có giá trị định hưóng để mổsinh thiết khối U.- Mổ sinh thiết khối U: vừa để chẩn đoán xác định vừa để điều trị.2 / ChÈn ®o¸n ph©n biÖt:2.1 – K vó:- Cã khèi u vó hoÆc tuyÕn vó ë 1/4 trªn ngoµi 1 vó hoÆc c¶ 2 vó.Da vïng khèi u lâm xuèng, cã dÊu hiÖu da cam. Sê khèi u bÒ mÆt lçn nhç, cøngch¾c, ranh giíi kh«ng râ, di ®éng kÐm.- Nóm vó cã dÞch ch¶y, dÞch m¸u, thanh t¬, nóm vó tôt s©u hoÆc lÖch vÑo do ux©m nhiªm cã kÐo èng tuyÕn vÒ phÝa u.- Cã h¹ch vïng n¸ch hoÆc h¹ch thîng ®ßn cïng bªn.- U tiÕn triÓn nhanh, x©m nhiÔm tæ chøc xung quanh.- Toµn th©n gÇy sót, suy sôp, cã thÓ cã biÓu hiÖn thiÕu m¸u.- Chäc hót tÕ bµo kim nhá: cã tÕ bµo ¸c tÝnh.- Sinh thiÕt chÈn ®o¸n m« bÖnh häc.2.2 -U nhú tuyến vú:+ Bệnh nhân thường thấy ở một vú có dịch núm vú chảy ra khi sờ nắn. Dịch có thểcó màu trong, có máu hoặc màu xanh nâu (do có máu cũ).+ Khám:- Thường không xác định được rõ khối U ở tuyến vú.- Nắn bóp tuyến vú thấy dịch chỉ chảy ra từ một ống tuyến sữa ở đầu núm vú. Dịchcó thể màu trong, màu xanh nâu hoặc dịch máu.+ Xét nghiệm:- Xét nghiệm dịch núm vú bằng phương pháp kính phết Papanicolaou:* Có thể xác định được có các tế bào U nhú.* Nếu không tìm thấy các tế bào U nhú thì không được kết luận ngay là không cótổn thương bệnh lý.- Chụp vú: có thể thấy hình ảnh giống các quả bóng nhỏ nằm ở một ống tuyến sữachính, nhưng các tổn thương phải có kích thước lớn hơn 1 cm thì mới nhìn thấytrên phim chụp vú.2.3 - Các loại U lành tính khác của tuyến vú có thể gặp là:- U tuyến tuyến vú (U của biểu mô tuyến tuyến vú đơn thuần).- Các U của tổ chức liên kết của tuyến vú: U mỡ, U xơ, U xương, U sụn, U mạchmáu, U bạch huyết, U da…2.4 – Tật có nhiều tuyến vú:2.5 -Bệnh phì đại tuyến vú Nam giới2.6. Giãn ống tuyến sữa2.7.Nang sữa đóng kén3) Điều trị:3.1 - Chỉ định điều trị: mổ cắt bỏ khối U với nhiều mục đích:- Để điều trị nếu thực sự là U tuyến xơ tuyến vú lành tính.- Để chẩn đoán xác định bệnh về mô bệnh học.- Để ổn định về mặt tâm lý và thẩm mỹ cho bệnh nhân.3.2- Phương pháp phẫu thuật:Tuỳ vị trí khối U mà chọn đường rạch da phù hợp để đảm bảo thẩm mỹ cho bệnhnhân. Bóc tách cắt bỏ toàn bộ khối U (thường bóc tách và cắt bỏ dễ vì U thườn gcó ranh giới rất rõ với tổ chức tuyến vú xung quanh).
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 170 0 0 -
38 trang 170 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 164 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 158 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 112 0 0 -
40 trang 107 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 95 0 0 -
40 trang 70 0 0