![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
U XƯƠNG
Số trang: 23
Loại file: ppt
Dung lượng: 1,022.50 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
U xương là một khối tổ chức bệnh lý ở xương, có nguồngốc phát sinh từ mô xương, mô sụn, mô tủy, mô nâng đỡcủa xương và không phải xương. chúng phát triển mộtcách độc lập khác thường, tiến triển có thể lành tính hoặcác tính, có nguy hại đến sinh tồn của cơ thể U xương hiếm gặp nhưng rất đa dạng. Chẩn đoán u xương dễ với những trường hợp điển hình,nhưng rất khó với những trường hợp không điển hình...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
U XƯƠNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC Y THÁI BÌNH U XƯƠNG Đại cương u xương Khái niệm- U xương là một khối tổ chức bệnh lý ở xương, có nguồngốc phát sinh từ mô xương, mô sụn, mô tủy, mô nâng đỡcủa xương và không phải xương. chúng phát triển m ộtcách độc lập khác thường, tiến triển có thể lành tính hoặcác tính, có nguy hại đến sinh tồn của cơ th ể- U xương hiếm gặp nhưng rất đa dạng- Chẩn đoán u xương dễ với những trường hợp điển hình,nhưng rất khó với những trường hợp không điển hình Phân loại u xương2.1 Phân loại dựa theo giải phẫu bệnh lý+ U xương lành tính+ U Trung gian (bướu giáp biên)+ U xương ác tính2.2 Phân loại tiến triển của u theo hệ T.N.M• 2.3 Phân loại của tổ chức y tế thế giới( 1972)• + U tạo xương: - U tạo xương lành tính ( osteoma) - U tạo xương ác tính ( osteosacom) + U tạo sụn: - U tạo sụn lành tính ( Chondroma) - U tạo sụn ác tính ( Chondrosaccoma) + U tế bào khổng lồ (Giant-Celltumor osteoclassome) + U tủy ( Marrow tumours) + U mạch máu - Lành tính ( Vascular tumors)• - ác tính (Angiosarcome) + U của mô liên kết: - Lành tính - ác tính + Các u khác + U không phân loại được + Tổn thương giả uHoàn cảnh phát hiện bệnh+ Đau+ Tự sờ thấy u+ Tình cờ chụp film phát hiện thấy+ Gẫy xương bệnh lý Chẩn đoán u xương4.1 Chẩn đoán dựa trên lâm sàng và tiền sử + Dựa vào tuổi bệnh nhân + Dựa vào vị trí khối u + Dựa vào tính chất đau + Dựa vào tốc độ phát triển u + Dựa vào tính chất khối u + Dựa vào số lượng u Chẩn đoán u xương4.2 Chẩn đoán dựa vào hình ảnh học + Chụp XQ thường quy + Chụp động mạch + Chụp nhấp nháy + Siêu âm xương + Chụp cắt lớp vi tính + Chụp cộng hưởng từ hạt nhân + Xạ hình xương Chẩn đoán u xương4.3 Chẩn đoán dựa vào xét nghiệm sinh hóa Photphataza kiềm Lactico dehydrogenaza (LDH)4.4 Chẩn đoán dựa vào giải phẫu bệnh lý Sinh thiết bằng chọc hút kim nhỏ Sinh thiết bằng troca Sinh thiết bằng cắt một mẫu nhỏ u Sinh thiết toàn bộ u Sinh thiết lạnh4.5 Theo dõi kiểm tra người bệnh Nguyªn t¾c ®iÒu trÞ5.1 U xương lành - U nhỏ theo dõi và không cần can thiệp - U lớn ảnh hưởng cơ năng, thẩm mỹ đục bỏ u5.2 U xương ác tính - Phối hợp hóa chất tia xạ và phẫu thuật - Phẫu thuật có thể là: Cắt bỏ u tái tạo khớp,cắt đoạn chi, tháo khớp Một số u xương thường gặp1. U xương sụnBản chất: u xương lành tínhĐặc điểm lâm sàng: Thường gặp ở trẻ em < 15 tu ổi, vị tríthường gặp ở đầu các xương dài. Triệu chứng u nhỏ khôngđau hoặc đau ít ,đau khi u to gây chèn ép ho ặc gây bi ến d ạngkhớpXQ: U phát triển ở bề mặt của xương, hình dạng bất kỳ độcản quang tương đối đång nhất có thể thấy rõ các bè xương,thớ xương ở phía cuống nuôi, kích thước nhỏ hơn khi khámlâm sàngTiến triển lánh tính. U phát triển cùng sự lớn lên c ủa tr ẻ, d ừngphát triển khi hết tuổi trưởng thànhĐiều trị U nhỏ theo dõi không cần can thiệp gì, U lớn ảnhhưởng đến cơ năng, thẩm mỹ điều trị phẫu thuật đục bỏ kh ốiuU xương sụn lành tínhU xương sụn lành tính U nang xương đơn độc ở thiêu nhiBản chất: Là một loại tổn thương giả uĐặc điểm lâm sàng: Thường gặp ở trẻ em tuổi niên thiếu, vịtrí thường gặp đầu trên xương cánh tay, n ữ> nam. Triệuchứng u nhỏ đau ít nhưng đau sâu trong xương khám khôngsờ thấy u. khi u lớn bệnh nhân đau nhiều đau liên t ục khámlâm sàng có thể sờ được u. có khi BN đến khám với gẫyxươngXQ: U phát triển ở trong lòng của xương, hình tròn ho ặcbầu dục ranh giới rõ độ cản quang đồng nhất . giai đoạnmuộn u phá hủy vỏ xương có thể gây gẫy xương bệnh lýTiến triển lành tính.Điều trị: U nhỏ phẫu thuật nạo bỏ u và ghép xương, U lớncó nguy cơ gẫy xương bệnh lý hoặc đã gẫy xương bệnh lýphẫu thuật nạo u ghép xương và KHX U tÕ bµo khæng lå- Bản chất: Là loại u trung gian giữa lành và ác tính- Đặc điểm lâm sàng: Tuổi thường gặp 25-40 tuổi, vị tríthường gặp ở đầu các xương dài ( gần gối xa khuỷu).Triệu chứng chia 3 giai đoạn+ Giai đoạn I thời kỳ im lặng+ Giai đoạn 2 giai đoạn tiến triển+ Giai đoạn 3 giai đoạn ác tính hóa - XQ: U phát triển trong lòng xương, hình tròn ho ặc b ầu d ụcđộ cản quang tương đối đồng nhất điển hìnhcó thể thấy cácvách xương mỏng trong lòng khối u trong giống hình bọt bóngxà phòng hoặc hình tổ ong. Giai đoạn ác tính u phá h ủy v ỏxương, màng xương xâm lấn phần mềm xung quanh U tÕ bµo khæng lå- TiÕn triÓn: Giai ®o¹n I vµ II lµnh tÝnh, giai ®o¹n III ¸c tÝnh- ĐiÒu trÞ:+Giai ®o¹n I,II• PhÉu thuËt n¹o u +ghÐp x¬ng• PhÉu thuËt ®ôc u +ghÐp x¬ng• C¾t ®o¹n x¬ng t¸i t¹o khíp+Giai ®o¹n III: kÕt hîp ®iÒu trÞ tia x¹, hãa chÊt vµ phÉu thuËtU TÕ bµo khæng lå Ung thư xương tiên phát - Bản chất: Là một loại ung thư có độ ác tính cao mà bảnchất là các tạo cốt b - Đặc điểm lâm sàng: + Thường gặp ở tuổi trẻ 17-22 tuổi, vị trí thường gặpquanh đầu gối, nam > nữ. Triệu chứng toàn thân bệnhnhân gầy sút đau nhiều đau liên tục vùng khối u có lúcđau thành cơn đau thường về đêm dùng thuốc giảm đau íttác dụng.+ Tại chỗ u không rõ ràng ấn đau sâu trong xương, davùng u thường căng bóng có thể có tuần hoàn bàng hệ Ung thư xương tiên phátXQ: Có 2 thể + Thể tiêu xương chủ yếu thấy hình ảnh tiêu xươngmạnh + Thể tạo xương trên film có h×nh ảnh “đám cỏ cháy“hình tia sáng mặt tròi”Tiến triển ác tính tỷ lệ sống > 5 năm r ất h ạn ch ếDiều trị Hóa chất, tia xạ- phẫu thuật- hóa ch ất, tia xạ. Ph ẫuthuật chủ yếu là cắt cụt chiUng thư xương thể tiêu xươngUng thư xương thể tiêu xương ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
U XƯƠNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC Y THÁI BÌNH U XƯƠNG Đại cương u xương Khái niệm- U xương là một khối tổ chức bệnh lý ở xương, có nguồngốc phát sinh từ mô xương, mô sụn, mô tủy, mô nâng đỡcủa xương và không phải xương. chúng phát triển m ộtcách độc lập khác thường, tiến triển có thể lành tính hoặcác tính, có nguy hại đến sinh tồn của cơ th ể- U xương hiếm gặp nhưng rất đa dạng- Chẩn đoán u xương dễ với những trường hợp điển hình,nhưng rất khó với những trường hợp không điển hình Phân loại u xương2.1 Phân loại dựa theo giải phẫu bệnh lý+ U xương lành tính+ U Trung gian (bướu giáp biên)+ U xương ác tính2.2 Phân loại tiến triển của u theo hệ T.N.M• 2.3 Phân loại của tổ chức y tế thế giới( 1972)• + U tạo xương: - U tạo xương lành tính ( osteoma) - U tạo xương ác tính ( osteosacom) + U tạo sụn: - U tạo sụn lành tính ( Chondroma) - U tạo sụn ác tính ( Chondrosaccoma) + U tế bào khổng lồ (Giant-Celltumor osteoclassome) + U tủy ( Marrow tumours) + U mạch máu - Lành tính ( Vascular tumors)• - ác tính (Angiosarcome) + U của mô liên kết: - Lành tính - ác tính + Các u khác + U không phân loại được + Tổn thương giả uHoàn cảnh phát hiện bệnh+ Đau+ Tự sờ thấy u+ Tình cờ chụp film phát hiện thấy+ Gẫy xương bệnh lý Chẩn đoán u xương4.1 Chẩn đoán dựa trên lâm sàng và tiền sử + Dựa vào tuổi bệnh nhân + Dựa vào vị trí khối u + Dựa vào tính chất đau + Dựa vào tốc độ phát triển u + Dựa vào tính chất khối u + Dựa vào số lượng u Chẩn đoán u xương4.2 Chẩn đoán dựa vào hình ảnh học + Chụp XQ thường quy + Chụp động mạch + Chụp nhấp nháy + Siêu âm xương + Chụp cắt lớp vi tính + Chụp cộng hưởng từ hạt nhân + Xạ hình xương Chẩn đoán u xương4.3 Chẩn đoán dựa vào xét nghiệm sinh hóa Photphataza kiềm Lactico dehydrogenaza (LDH)4.4 Chẩn đoán dựa vào giải phẫu bệnh lý Sinh thiết bằng chọc hút kim nhỏ Sinh thiết bằng troca Sinh thiết bằng cắt một mẫu nhỏ u Sinh thiết toàn bộ u Sinh thiết lạnh4.5 Theo dõi kiểm tra người bệnh Nguyªn t¾c ®iÒu trÞ5.1 U xương lành - U nhỏ theo dõi và không cần can thiệp - U lớn ảnh hưởng cơ năng, thẩm mỹ đục bỏ u5.2 U xương ác tính - Phối hợp hóa chất tia xạ và phẫu thuật - Phẫu thuật có thể là: Cắt bỏ u tái tạo khớp,cắt đoạn chi, tháo khớp Một số u xương thường gặp1. U xương sụnBản chất: u xương lành tínhĐặc điểm lâm sàng: Thường gặp ở trẻ em < 15 tu ổi, vị tríthường gặp ở đầu các xương dài. Triệu chứng u nhỏ khôngđau hoặc đau ít ,đau khi u to gây chèn ép ho ặc gây bi ến d ạngkhớpXQ: U phát triển ở bề mặt của xương, hình dạng bất kỳ độcản quang tương đối đång nhất có thể thấy rõ các bè xương,thớ xương ở phía cuống nuôi, kích thước nhỏ hơn khi khámlâm sàngTiến triển lánh tính. U phát triển cùng sự lớn lên c ủa tr ẻ, d ừngphát triển khi hết tuổi trưởng thànhĐiều trị U nhỏ theo dõi không cần can thiệp gì, U lớn ảnhhưởng đến cơ năng, thẩm mỹ điều trị phẫu thuật đục bỏ kh ốiuU xương sụn lành tínhU xương sụn lành tính U nang xương đơn độc ở thiêu nhiBản chất: Là một loại tổn thương giả uĐặc điểm lâm sàng: Thường gặp ở trẻ em tuổi niên thiếu, vịtrí thường gặp đầu trên xương cánh tay, n ữ> nam. Triệuchứng u nhỏ đau ít nhưng đau sâu trong xương khám khôngsờ thấy u. khi u lớn bệnh nhân đau nhiều đau liên t ục khámlâm sàng có thể sờ được u. có khi BN đến khám với gẫyxươngXQ: U phát triển ở trong lòng của xương, hình tròn ho ặcbầu dục ranh giới rõ độ cản quang đồng nhất . giai đoạnmuộn u phá hủy vỏ xương có thể gây gẫy xương bệnh lýTiến triển lành tính.Điều trị: U nhỏ phẫu thuật nạo bỏ u và ghép xương, U lớncó nguy cơ gẫy xương bệnh lý hoặc đã gẫy xương bệnh lýphẫu thuật nạo u ghép xương và KHX U tÕ bµo khæng lå- Bản chất: Là loại u trung gian giữa lành và ác tính- Đặc điểm lâm sàng: Tuổi thường gặp 25-40 tuổi, vị tríthường gặp ở đầu các xương dài ( gần gối xa khuỷu).Triệu chứng chia 3 giai đoạn+ Giai đoạn I thời kỳ im lặng+ Giai đoạn 2 giai đoạn tiến triển+ Giai đoạn 3 giai đoạn ác tính hóa - XQ: U phát triển trong lòng xương, hình tròn ho ặc b ầu d ụcđộ cản quang tương đối đồng nhất điển hìnhcó thể thấy cácvách xương mỏng trong lòng khối u trong giống hình bọt bóngxà phòng hoặc hình tổ ong. Giai đoạn ác tính u phá h ủy v ỏxương, màng xương xâm lấn phần mềm xung quanh U tÕ bµo khæng lå- TiÕn triÓn: Giai ®o¹n I vµ II lµnh tÝnh, giai ®o¹n III ¸c tÝnh- ĐiÒu trÞ:+Giai ®o¹n I,II• PhÉu thuËt n¹o u +ghÐp x¬ng• PhÉu thuËt ®ôc u +ghÐp x¬ng• C¾t ®o¹n x¬ng t¸i t¹o khíp+Giai ®o¹n III: kÕt hîp ®iÒu trÞ tia x¹, hãa chÊt vµ phÉu thuËtU TÕ bµo khæng lå Ung thư xương tiên phát - Bản chất: Là một loại ung thư có độ ác tính cao mà bảnchất là các tạo cốt b - Đặc điểm lâm sàng: + Thường gặp ở tuổi trẻ 17-22 tuổi, vị trí thường gặpquanh đầu gối, nam > nữ. Triệu chứng toàn thân bệnhnhân gầy sút đau nhiều đau liên tục vùng khối u có lúcđau thành cơn đau thường về đêm dùng thuốc giảm đau íttác dụng.+ Tại chỗ u không rõ ràng ấn đau sâu trong xương, davùng u thường căng bóng có thể có tuần hoàn bàng hệ Ung thư xương tiên phátXQ: Có 2 thể + Thể tiêu xương chủ yếu thấy hình ảnh tiêu xươngmạnh + Thể tạo xương trên film có h×nh ảnh “đám cỏ cháy“hình tia sáng mặt tròi”Tiến triển ác tính tỷ lệ sống > 5 năm r ất h ạn ch ếDiều trị Hóa chất, tia xạ- phẫu thuật- hóa ch ất, tia xạ. Ph ẫuthuật chủ yếu là cắt cụt chiUng thư xương thể tiêu xươngUng thư xương thể tiêu xương ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bài giảng u xương kiến thức u xương tài liệu u xương kiến thức y học nghiên cứu y học y học cổ truyềnTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 312 0 0
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 283 0 0 -
8 trang 267 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 257 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 242 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 235 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 228 0 0 -
13 trang 211 0 0
-
5 trang 210 0 0