Danh mục

Ứng dụng kỹ thuật ARMS-PCR xác định đột biến gen BRCA2 6174delT và TP53 Arg72Pro ở bệnh nhân ung thư vú

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 318.94 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

BRCA2 và TP53 là các gen ức chế khối u được xác định là một trong những nguyên nhân gây bệnh ung thư vú ở những người trẻ tuổi. Nghiên cứu này nhằm nghiên cứu một phương pháp pháp hiện nhanh các đột biến thường gặp của hai gen này và đánh giá tần số đột biến của các gen BRCA2 và TP53 ở những bệnh nhân ung thư vú nguy cơ cao. Bài viết trình bày xác định tỷ lệ đột biến gen BRCA2 6174delT và TP53 Arg72Pro trên bệnh nhân (BN) ung thư vú (UTV) tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội bằng kỹ thuật ARMS-PCR.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng kỹ thuật ARMS-PCR xác định đột biến gen BRCA2 6174delT và TP53 Arg72Pro ở bệnh nhân ung thư vú vietnam medical journal n01 - JUNE - 2019 ỨNG DỤNG KỸ THUẬT ARMS-PCR XÁC ĐỊNH ĐỘT BIẾN GEN BRCA2 6174DELT VÀ TP53 ARG72PRO Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ Nguyễn Thị Trang*, Lê Thị Minh Phương*TÓM TẮT normal women. Using DNA extracted from peripheral blood, applying SHORT-ARMS-PCR technique to 22 BRCA2 và TP53 là các gen ức chế khối u được xác identify BRCA2 and TP53 genotypes. Results: Theđịnh là một trong những nguyên nhân gây bệnh ung average age of the study group was 43.05 ± 5.85. Nothư vú ở những người trẻ tuổi. Nghiên cứu này nhằm cases of BRCA2 6174delT mutation were detected innghiên cứu một phương pháp pháp hiện nhanh các the control group, while in the group of patients theređột biến thường gặp của hai gen này và đánh giá tần were 4 (8%) in heterozygous genotypes, none ofsố đột biến của các gen BRCA2 và TP53 ở những bệnh them had homozygous genotypes. The difference innhân ung thư vú nguy cơ cao. Mục tiêu: Xác định tỷ the frequency of allen between the two groups waslệ đột biến gen BRCA2 6174delT và TP53 Arg72Pro statistically significant with p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 479 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2019báo cáo liên quan đến nguy cơ và tiên lượng - Được chẩn đoán ung thư vú trước 50 tuổinhiều loại ung thư. Đa hình này xuất phát từ - Tiền sử gia đình có: người bị ung thư vú haiviệc thay thế 1 nucleotid ở codon 72 từ bộ ba bên; cả ung thư vú và ung thư buồng trứng ở mộtCCC thành CGC, dẫn đến acid amin được mã hóa hay nhiều người trong gia đình; nhiều bệnh ungtừ arginine thành proline. thư vú trong gia đình; ung thư vú ở nam giới. Tp53 là đột biến gen thường xảy ra nhất Nhóm chứng: 50 phụ nữ bình thường khôngtrong ung thư vú, đặc biệt là ung thư vú thể mắc bất kì bệnh ung thư nào.xâm lấn. 30 - 35 trường hợp ung thư vú được Các bệnh nhân này được xét nghiệm xác địnhphát hiện có đột biến gen TP53. Ở những bệnh đột biến gen BRCA2 và TP53 tại Trung tâm Tưnhân âm tính với cả 3 marker ER, PR và HER2, vấn Di truyền – Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.có đến 80% trườn hợp gen này bị đột biến. Thời gian: Từ tháng 4/2018 đến tháng 4/2019.Cũng vì tỷ lệ cao như vậy, TP53 được xem là Địa điểm nghiên cứu: Trung tâm Tư vấn didấu ấn sinh học tiềm năng, đích đến của phương truyền, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.pháp điều trị đích. Mục đích nghiên cứu: Xác 2.2. Phương pháp nghiên cứu. Phươngđịnh tỷ lệ đột biến gen BRCA2 6174delT và TP53 pháp mô tả cắt ngang có đối chứngArg72Protrên bệnh nhân ung thư vú tại bệnh 2.2.1. Tách chiết AND. Sử dụng sản phẩmviện Đại học Y Hà Nội bằng kỹ thuật ARMS-PCR. ADN được tách từ mẫu mãu ngoại vi bằng bộ kit ADN Express của hãng Lytech (Nga). Kiểm traII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU độ tinh sạch của DNA trên máy Nanodrop của 2.1. Đối tượng nghiên cứu hãng Thermo Scientific (Mỹ). Mẫu đạt được tiêu Nhóm bệnh: 50 bệnh nhân được chẩn đoán chuẩn chất lượng khi độ tinh sạch đạt 1,8 – 2,0;ung thư vú đang điều trị tại bệnh viện Đại học Y nồng độ ADN đạt 100 – 500 Ng/µl.Hà Nộiđồng ý tham gia nghiên cứucó một hoặc Trình tự mồi của các đột biến BRCA2 6174delTnhiều yếu tố nguy cơ sau: và TP53 Arg72Pro được xác định như sau: Bảng 2.1: Trình tự mồi Mồi Trình tự mồi BRCA2 6174delT: Mồi xuôi chung 5′-CATAACCAAAATATGTCTGGATTGGAG-3′ Mồi allen thường 5′-CTGATACCTGGACAGATTTTCCAC-3′ Mồi allen đột biến 5′-CCTGGACAGATTTTCCCTTGC-3′ TP53 Arg72Pro: Mồi xuôi chung 5ˊ- TGCAGGGGGATACGGCCAGGCATTGAAGTC -3ˊ Mồi allen thường 5ˊ- GCTGCTGGTGCAGGGGCCAGGG - 3ˊ Mồi allen đột biến 5ˊ- CCAGAATGCCAGAGGCTGCTCCGCG - 3ˊ Xác định các đột biến nghiên cứu bằng cách rất nhiều so với giải trình tự gen.ứng dụng kĩ thuật ARMS - PCR trên máy CFX96 2.3. Đạo đức nghiên cứu: Các số liệu thu(BioRad, Mỹ). Chu trình luân nhiệt bao gồm các thập được là chính xác và trung thực được xácbước: 1. Giai đoạn biến tính ban đầu kéo dài 3 nhận và chấp thuận bởi cơ sở nghiên cứu. Bệnhphút ở 94 oC; 2.40 chu kì luân nhiệt gồm biến tính nhân xác nhận tham gia nghiên cứu và có quyềnở 94 oC trong 15 giây và ghép cặp trong 40 giây. ngừng tham gia nghiên cứu bất cứ lúc nào mà Điện di sản phẩm trên gel agarose 1,5%có không chịu ràng buộc gì. Sau khi có kết quả,nhuộm ethidium bromide và quan sát dưới màn bệnh nhân được tư vấn và điều trị phù hợp.soi gel. Kết quả được xác định như sau: III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 3.1. Kết quả tách chiết AND. 100 mẫu nghiên cứu được tách ADN bằng kit tách ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: