Ứng dụng kỹ thuật giải trình tự gen NGS khảo sát các đa hình nucleotide trên gen F9
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 475.90 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát để xác định các đa hình nucleotide có tỷ lệ dị hợp tử cao làm cơ sở để chẩn đoán người mang gen bằng phương pháp phân tích liên kết; Bước đầu đánh giá hiệu quả của bộ đa hình trong chẩn đoán người mang gen hemophilia B bằng phương pháp phân tích liên kết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng kỹ thuật giải trình tự gen NGS khảo sát các đa hình nucleotide trên gen F9 vietnam medical journal n01 - FEBRUARY - 2022mổ vẫn cần theo dõi sát mạch, huyết áp, kiểm giản yếu, Nhà xuất bản y học, tr 244-247soát đường huyết chặt chẽ và giảm đau sau mổ 3. Rudin Domi, (2015), Anesthetic Considerations on Adrenal Gland Surgery, J Clin Med Res. 7(1):1-7.đầy đủ. 4. John E. Hall and Arthur C. Guyton. (2006), Adrenocortical Hormones, In: Guyton and HallTÀI LIỆU THAM KHẢO Textbook of medical physiology, Saunders, pp 944-9601. Ngô Quý Châu (2012), Bệnh học nội khoa tập 2, 5. C. Prys Roberts. (2000), Pheochromocytoma - Trường Đại Học Y Hà Nội, tr 347- 389 recent progress in its management. British Journal2. Nguyễn Văn Chừng, (2013), Gây mê hồi sức of Anaesthesia. 85 (1): 44 – 57. ỨNG DỤNG KỸ THUẬT GIẢI TRÌNH TỰ GEN NGS KHẢO SÁT CÁC ĐA HÌNH NUCLEOTIDE TRÊN GEN F9 Vũ Thị Bích Hường, Trần Tuấn Anh, Nguyễn Thanh Ngọc Bình, Nguyễn Thị Mai, Bạch Quốc Khánh, Dương Quốc Chính(*)TÓM TẮT plays important role in disease control and reducing. patient number. In which, linkage analysis using 59 Hemophilia B là bệnh lý rối loạn chảy máu có tính genetic polymorphism linked to F9 gene is achất di truyền. Chẩn đoán người mang gen có vai trò predominant diagnosis in developing countries. Aim ofquan trọng trong kiểm soát nguồn gen bệnh, hạn chế study: (1) Design panel of markers for linkagetỷ lệ mắc bệnh mới. Mục tiêu: (1) Khảo sát để xác analysis of carriers for hemophilia B in Vietnam andđịnh các đa hình nucleotide có tỷ lệ dị hợp tử cao làm (2) Preliminary evaluate the efficacy of marker panelcơ sở để chẩn đoán người mang gen bằng phương for linkage analysis for hemophilia B carriers. Donorspháp phân tích liên kết. (2) Bước đầu đánh giá hiệu and samples: Peripheral blood sample of 100 healthyquả của bộ đa hình trong chẩn đoán người mang gen blood donors at the National Institute of Hematologyhemophilia B bằng phương pháp phân tích liên kết. and Blood Transfusion, for polymorphism analysis, ofMẫu nghiên cứu: Máu ngoại vi từ 100 người phụ nữ 20-30 females related to hemophilia B patients, forkhỏe mạnh đang tham gia hiến máu tại Viện Huyết marker panel evaluation. Methods: Sequence analysishọc - Truyền máu TW (phục vụ mục tiêu khảo sát đa of F9 gene (35kb) for 100 healthy females using next-hình nucleotide); 20-30 người phụ nữ trong các gia generation sequencing. Data analysis usingđình bệnh nhân hemophilia B (phục vụ mục tiêu đánh bioinformatic software to select most informativegiá hiệu quả bộ chỉ thị đa hình). Phương pháp: Giải markers for linkage analysis. Next, correlation amongtrình tự gen F9 (35kb) của 100 người phụ nữ khỏe informative markers is analyzed to create diagnosticmạnh. Phân tích dữ liệu giải trình tự, lựa chọn các đa panel for hemophilia B. At last, the designed panel ishình có tỷ lệ dị hợp tử cao. Phân tích mối liên kết giữa applied with 23 female carriers for efficiencycác đa hình. Thiết lập bộ chỉ thị đa hình có giá trị evaluation. Results: (1) We successfully analyzedtrong chẩn đoán Đánh giá hiệu quả bộ đa hình bằng polymorphism links to F9 gene and created a panel ofcách khảo sát tỷ l ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng kỹ thuật giải trình tự gen NGS khảo sát các đa hình nucleotide trên gen F9 vietnam medical journal n01 - FEBRUARY - 2022mổ vẫn cần theo dõi sát mạch, huyết áp, kiểm giản yếu, Nhà xuất bản y học, tr 244-247soát đường huyết chặt chẽ và giảm đau sau mổ 3. Rudin Domi, (2015), Anesthetic Considerations on Adrenal Gland Surgery, J Clin Med Res. 7(1):1-7.đầy đủ. 4. John E. Hall and Arthur C. Guyton. (2006), Adrenocortical Hormones, In: Guyton and HallTÀI LIỆU THAM KHẢO Textbook of medical physiology, Saunders, pp 944-9601. Ngô Quý Châu (2012), Bệnh học nội khoa tập 2, 5. C. Prys Roberts. (2000), Pheochromocytoma - Trường Đại Học Y Hà Nội, tr 347- 389 recent progress in its management. British Journal2. Nguyễn Văn Chừng, (2013), Gây mê hồi sức of Anaesthesia. 85 (1): 44 – 57. ỨNG DỤNG KỸ THUẬT GIẢI TRÌNH TỰ GEN NGS KHẢO SÁT CÁC ĐA HÌNH NUCLEOTIDE TRÊN GEN F9 Vũ Thị Bích Hường, Trần Tuấn Anh, Nguyễn Thanh Ngọc Bình, Nguyễn Thị Mai, Bạch Quốc Khánh, Dương Quốc Chính(*)TÓM TẮT plays important role in disease control and reducing. patient number. In which, linkage analysis using 59 Hemophilia B là bệnh lý rối loạn chảy máu có tính genetic polymorphism linked to F9 gene is achất di truyền. Chẩn đoán người mang gen có vai trò predominant diagnosis in developing countries. Aim ofquan trọng trong kiểm soát nguồn gen bệnh, hạn chế study: (1) Design panel of markers for linkagetỷ lệ mắc bệnh mới. Mục tiêu: (1) Khảo sát để xác analysis of carriers for hemophilia B in Vietnam andđịnh các đa hình nucleotide có tỷ lệ dị hợp tử cao làm (2) Preliminary evaluate the efficacy of marker panelcơ sở để chẩn đoán người mang gen bằng phương for linkage analysis for hemophilia B carriers. Donorspháp phân tích liên kết. (2) Bước đầu đánh giá hiệu and samples: Peripheral blood sample of 100 healthyquả của bộ đa hình trong chẩn đoán người mang gen blood donors at the National Institute of Hematologyhemophilia B bằng phương pháp phân tích liên kết. and Blood Transfusion, for polymorphism analysis, ofMẫu nghiên cứu: Máu ngoại vi từ 100 người phụ nữ 20-30 females related to hemophilia B patients, forkhỏe mạnh đang tham gia hiến máu tại Viện Huyết marker panel evaluation. Methods: Sequence analysishọc - Truyền máu TW (phục vụ mục tiêu khảo sát đa of F9 gene (35kb) for 100 healthy females using next-hình nucleotide); 20-30 người phụ nữ trong các gia generation sequencing. Data analysis usingđình bệnh nhân hemophilia B (phục vụ mục tiêu đánh bioinformatic software to select most informativegiá hiệu quả bộ chỉ thị đa hình). Phương pháp: Giải markers for linkage analysis. Next, correlation amongtrình tự gen F9 (35kb) của 100 người phụ nữ khỏe informative markers is analyzed to create diagnosticmạnh. Phân tích dữ liệu giải trình tự, lựa chọn các đa panel for hemophilia B. At last, the designed panel ishình có tỷ lệ dị hợp tử cao. Phân tích mối liên kết giữa applied with 23 female carriers for efficiencycác đa hình. Thiết lập bộ chỉ thị đa hình có giá trị evaluation. Results: (1) We successfully analyzedtrong chẩn đoán Đánh giá hiệu quả bộ đa hình bằng polymorphism links to F9 gene and created a panel ofcách khảo sát tỷ l ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đặc điểm các đa hình nucleotide Polyp đại trực tràng Nội soi đại trực tràng Mô bệnh họcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0