Ứng dụng kỹ thuật giải trình tự Sanger phát hiện các biến thể DNA ty thể
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 318.49 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ty thể đóng vai trò trung tâm trong quá trình chuyển hóa năng lượng của tế bào. Bài viết Ứng dụng kỹ thuật giải trình tự Sanger phát hiện các biến thể DNA ty thể được nghiên cứu nhằm phát hiện đột biến DNA ty thể ở người bằng kỹ thuật giải trình tự Sanger.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng kỹ thuật giải trình tự Sanger phát hiện các biến thể DNA ty thể vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2022 and psychosocial concerns of patients with newly 8. Brown GK et al. (2005). The internal struggle diagnosed lung cancer. CMAJ. 152(5), 701–708. between the wish to die and the wish to live: a risk7. Huong, T.T.H. et al. (2006) Life time suicidal factor for suicide. Am J Psychiatry. 162(10), thoughts in an urban community in Hanoi, 1977-1979. Vietnam. BMC Public Health 6, 76. ỨNG DỤNG KỸ THUẬT GIẢI TRÌNH TỰ SANGER PHÁT HIỆN CÁC BIẾN THỂ DNA TY THỂ Lê Thái Khương1, Hồ Quốc Chương1, Dương Bích Trâm1, Hoàng Anh Vũ1,2TÓM TẮT total of 43 cases, in which m.3243A>G mutation accounted for the highest rate (73.68%). 58 Mục tiêu: Ty thể đóng vai trò trung tâm trong quá Conclusion: Detection of mitochondrial DNA variantstrình chuyển hóa năng lượng của tế bào. DNA ty thể has been successfully and effectively established viacó tỷ lệ đột biến cao hơn so với DNA nhân và đột biến utilization of Sanger sequencing technique.DNA ty thể là một trong những nguyên nhân chủ yếu Keywords: Mitochondrial disorders, mitochondrialgây bệnh ở người. Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm DNA, Sanger sequencing.phát hiện đột biến DNA ty thể ở người bằng kỹ thuậtgiải trình tự Sanger. Đối tượng và phương pháp I. ĐẶT VẤN ĐỀnghiên cứu: DNA của những bệnh nhân nghi ngờmắc các bệnh lý rối loạn ty thể được tách chiết từ mẫu Ty thể là bào quan phổ biến được tìm thấymáu ngoại vi. Sau đó, sử dụng kỹ thuật PCR và giải trong hầu hết các tế bào nhân thực. Ty thể có bộtrình tự bằng phương pháp Sanger để xác định các gen riêng, sao chép độc lập với bộ gen trongđột biến thường gặp. Kết quả: Nghiên cứu đã phát nhân. DNA ty thể người tồn tại ở dạng mạch képhiện 19 trường hợp có biến thể DNA ty thể trong tổng vòng, có kích thước 16.569 bp, với 37 gen mãsố 43 trường hợp thu thập được, trong đó đột biếnm.3243A>G chiếm tỷ lệ cao nhất (73,68%). Kết luận: hóa cho 2 RNA ribosome, 22 RNA vận chuyển vàXây dựng thành công quy trình phát hiện đột biến 13 protein thành phần cần thiết trong các phứcDNA ty thể ở bệnh nhân mắc các bệnh lý rối loạn ty hợp của chuỗi truyền điện tử hô hấp tế bào [1].thể bằng kỹ thuật giải trình tự. DNA ty thể (mtDNA) dễ bị hư hại do ty thể là môi Từ khóa: Bệnh lý ty thể, DNA ty thể, giải trình tự trường giàu các gốc oxy hóa tự do (ROS:Sanger. reactive oxygen species) và thiếu cơ chế sửa saiSUMMARY hiệu quả dẫn đến nhiều đột biến xuất hiện trong APPLICATION OF SANGER SEQUENCING mtDNA. Hầu hết các hoạt động của tế bào đều TO DETECT MITOCHONDRIAL DNA dựa vào nguồn năng lượng ổn định do ty thể cung VARIANTS cấp, do đó những sai sót trong mtDNA có thể gây Aim: Mitochondria play a critical role in the ra sự rối loạn đa hệ thống ảnh hưởng đến nhiềugeneration of metabolic energy in eukaryotic cells. tế bào, mô và các cơ quan khác nhau [2].Mitochondrial DNA is assumed to experience a higher Bệnh lý rối loạn ty thể là bệnh lý trong đó khảmutation rate than nuclear DNA and mitochondrial năng sản xuất năng lượng và vai trò bình thườngDNA mutation is one of the major causes of human của ty thể trong tế bào bị tổn hại. Các bệnh lý rốidiseases. This study aims to detect mitochondrial DNAmutations using Sanger sequencing technique. loạn ty thể có ảnh hưởng đến nhiều cơ quan, tậpMaterials and methods: Mitochondrial DNA was trung chủ yếu vào cơ, hệ thần kinh, các cơ quanextracted from peripheral blood samples of patients cần nhu cầu năng lượng cao và các chuyển hóawith mitochondrial disorders. PCR and Sanger của cơ thể. Hiện nay, đã có nhiều bệnh lý rốisequencing were thereafter established to identify loạn ty thể được phát hiện và nghiên cứu, baomutations on mitochondrial DNA. Results: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng kỹ thuật giải trình tự Sanger phát hiện các biến thể DNA ty thể vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2022 and psychosocial concerns of patients with newly 8. Brown GK et al. (2005). The internal struggle diagnosed lung cancer. CMAJ. 152(5), 701–708. between the wish to die and the wish to live: a risk7. Huong, T.T.H. et al. (2006) Life time suicidal factor for suicide. Am J Psychiatry. 162(10), thoughts in an urban community in Hanoi, 1977-1979. Vietnam. BMC Public Health 6, 76. ỨNG DỤNG KỸ THUẬT GIẢI TRÌNH TỰ SANGER PHÁT HIỆN CÁC BIẾN THỂ DNA TY THỂ Lê Thái Khương1, Hồ Quốc Chương1, Dương Bích Trâm1, Hoàng Anh Vũ1,2TÓM TẮT total of 43 cases, in which m.3243A>G mutation accounted for the highest rate (73.68%). 58 Mục tiêu: Ty thể đóng vai trò trung tâm trong quá Conclusion: Detection of mitochondrial DNA variantstrình chuyển hóa năng lượng của tế bào. DNA ty thể has been successfully and effectively established viacó tỷ lệ đột biến cao hơn so với DNA nhân và đột biến utilization of Sanger sequencing technique.DNA ty thể là một trong những nguyên nhân chủ yếu Keywords: Mitochondrial disorders, mitochondrialgây bệnh ở người. Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm DNA, Sanger sequencing.phát hiện đột biến DNA ty thể ở người bằng kỹ thuậtgiải trình tự Sanger. Đối tượng và phương pháp I. ĐẶT VẤN ĐỀnghiên cứu: DNA của những bệnh nhân nghi ngờmắc các bệnh lý rối loạn ty thể được tách chiết từ mẫu Ty thể là bào quan phổ biến được tìm thấymáu ngoại vi. Sau đó, sử dụng kỹ thuật PCR và giải trong hầu hết các tế bào nhân thực. Ty thể có bộtrình tự bằng phương pháp Sanger để xác định các gen riêng, sao chép độc lập với bộ gen trongđột biến thường gặp. Kết quả: Nghiên cứu đã phát nhân. DNA ty thể người tồn tại ở dạng mạch képhiện 19 trường hợp có biến thể DNA ty thể trong tổng vòng, có kích thước 16.569 bp, với 37 gen mãsố 43 trường hợp thu thập được, trong đó đột biếnm.3243A>G chiếm tỷ lệ cao nhất (73,68%). Kết luận: hóa cho 2 RNA ribosome, 22 RNA vận chuyển vàXây dựng thành công quy trình phát hiện đột biến 13 protein thành phần cần thiết trong các phứcDNA ty thể ở bệnh nhân mắc các bệnh lý rối loạn ty hợp của chuỗi truyền điện tử hô hấp tế bào [1].thể bằng kỹ thuật giải trình tự. DNA ty thể (mtDNA) dễ bị hư hại do ty thể là môi Từ khóa: Bệnh lý ty thể, DNA ty thể, giải trình tự trường giàu các gốc oxy hóa tự do (ROS:Sanger. reactive oxygen species) và thiếu cơ chế sửa saiSUMMARY hiệu quả dẫn đến nhiều đột biến xuất hiện trong APPLICATION OF SANGER SEQUENCING mtDNA. Hầu hết các hoạt động của tế bào đều TO DETECT MITOCHONDRIAL DNA dựa vào nguồn năng lượng ổn định do ty thể cung VARIANTS cấp, do đó những sai sót trong mtDNA có thể gây Aim: Mitochondria play a critical role in the ra sự rối loạn đa hệ thống ảnh hưởng đến nhiềugeneration of metabolic energy in eukaryotic cells. tế bào, mô và các cơ quan khác nhau [2].Mitochondrial DNA is assumed to experience a higher Bệnh lý rối loạn ty thể là bệnh lý trong đó khảmutation rate than nuclear DNA and mitochondrial năng sản xuất năng lượng và vai trò bình thườngDNA mutation is one of the major causes of human của ty thể trong tế bào bị tổn hại. Các bệnh lý rốidiseases. This study aims to detect mitochondrial DNAmutations using Sanger sequencing technique. loạn ty thể có ảnh hưởng đến nhiều cơ quan, tậpMaterials and methods: Mitochondrial DNA was trung chủ yếu vào cơ, hệ thần kinh, các cơ quanextracted from peripheral blood samples of patients cần nhu cầu năng lượng cao và các chuyển hóawith mitochondrial disorders. PCR and Sanger của cơ thể. Hiện nay, đã có nhiều bệnh lý rốisequencing were thereafter established to identify loạn ty thể được phát hiện và nghiên cứu, baomutations on mitochondrial DNA. Results: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh lý ty thể DNA ty thể Giải trình tự Sanger Kỹ thuật giải trình tự SangerGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 286 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 201 0 0 -
13 trang 183 0 0
-
8 trang 183 0 0
-
5 trang 182 0 0
-
9 trang 173 0 0