Ứng dụng kỹ thuật multiplex PCR phát hiện các gen MCR-1, MCR-2 và MCR-5 kháng colistin ở các chủng Escherichia coli phân lập từ các trang trại gà ở Hà Nam
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 298.37 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sự xuất hiện và lây lan các gen mcr- (mediated colistin resistance) kháng colistin hiện nay đang là vấn đề đe dọa sức khỏe cộng đồng. Nghiên cứu được tiến hành nhằm phát hiện các gen mcr-1, mcr-2, mcr5 kháng colistin của các chủng Escherichia coli (E. coli) thu thập từ các trang trại gà ở Hà Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng kỹ thuật multiplex PCR phát hiện các gen MCR-1, MCR-2 và MCR-5 kháng colistin ở các chủng Escherichia coli phân lập từ các trang trại gà ở Hà Nam TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2020Điều này giúp cho bệnh nhân có sự khích lệ hỗ 3. Jörg Petersen, Renate Heyne, Stefantrợ về tinh thần để có thêm động lực trong quá Mauss, Jörg Schlaak, Willibald Schiffelholz, Christoph Eisenbach, Heinz Hartmann, Manfredtrình điều trị và tuân thủ dùng thuốc theo y lệnh. Wiese, Klaus Boeker, Hanns-Friedrich Loehr, Christine John, Maria Leuschner, ChristianV. KẾT LUẬN Trautwein, Gisela Felten, Andreas Trein, Wolfgang Tỉ lệ bệnh nhân nam cao hơn nữ: 57,7% và Krause, Susanne Ruppert , Tobias Warger, Dietrich42,3%, độ tuổi trung bình: 54,65 ± 15,82 tuổi. Hueppe (2016). “Effectiveness and Safety of Các bệnh nhân đều cóđiểm tuân thủ điều trị Tenofovir Disoproxil Fumarate in Chronic Hepatitis B: A 3-Year, Prospective, Real-World Study inở mức kém, không có sự khác biệt về tổng điểm France”. Dig Dis Sci;61(10):3072-3083tuân thủ điều trị và điểm từng nhóm câu hỏi ở 4. Kim V, Abreu RM, Nakagawa DM, Baldassarehai thời điểm khảo sát. RM, Carrilho FJ, Ono SK (2015). “Pegylated Giữa 3 nhóm tuổi 60 tuổi có sự interferon alfa for chronic hepatitis B: systematickhác biệt về một số đặc điểm tuân thủ điều trị: review and meta-analysis” J Viral Hepat. 5. Rodrigo Martins Abreu, Camila da Silvađiểm ở nhóm câu hỏi về tuân thủ điều trị tuần Ferreira, Aline Siqueira Ferreira, Eduardo Remor,trước (p = 0,003); điểm đánh giá bệnh nhân có Paulo Dominguez Nasser, Flair Jose´ Carrilho,uống thuốc hoặc tự ngừng thuốc do thấy sức khỏe Suzane Kioko Ono (2016). “Assessment oftốt hơn và điểm về sử dụng thuốc đúng giờ (p = Adherence to Prescribed Therapy in Patients with Chronic Hepatitis B”. Infect Dis Ther. 5:53–64.0,022; 0,049; 0,008). Nhóm bệnh nhân trên 60 6. Sogni P, Carrieri MP, Fontaine H, Mallet V,tuổi có điểm cao nhất trong ba nhóm. Vallet-Pichard A, Trabut JB, et al (2012). Lời cảm ơn. Chúng tôi trân trọng cảm ơn sự “The role of adherence in virological suppression intài trợ của Khoa Y dược, Đại học Quốc gia Hà patients receiving anti-HBV analogues”. Antivir Ther. 17(2): 395–400Nội cho đề tài cơ sở mã số CS.19.10; cảm ơn các 7. Update on prevention, diagnosis, andcán bộ nhân viên Khoa Y Dược, ĐHQGHN và treatment of chronic hepatitis B: AASLD 2018Bệnh viện E đã ủng hộ và tạo điều kiện cho hepatitis B guidance.chúng tôi để thực hiện nghiên cứu này. 8. Trần Thị Kim Oanh (2018). Phân tích tình hình sử dụng thuốc và tuân thủ điều trị trên bệnh nhânTÀI LIỆU THAM KHẢO viêm gan virus B mạn tính điều trị ngoại trú tại1. WHO (2017). “Global hepatitis B report”. Bệnh viện Bắc Thăng Long. Luận văn dược sĩ2. Ngô Quý Châu (2016). “Bệnh học nội khoa 2”. chuyên khoa cấp II, Đại học Dược Hà Nội. NXB Y học HN. ỨNG DỤNG KỸ THUẬT MULTIPLEX PCR PHÁT HIỆN CÁC GEN MCR-1, MCR-2 VÀ MCR-5 KHÁNG COLISTIN Ở CÁC CHỦNG ESCHERICHIA COLI PHÂN LẬP TỪ CÁC TRANG TRẠI GÀ Ở HÀ NAM Hoàng Thị Mai Hương1, Hoàng Thị An Hà2, Vũ Nhị Hà3, Hoàng Thị Luân3, Phùng Thế Khang4, Phạm Duy Thái5, Trần Huy Hoàng5TÓM TẮT hành nhằm phát hiện các gen mcr-1, mcr-2, mcr- 5kháng colistin của các chủng Escherichia coli (E. coli) 11 Sự xuất hiện và lây lan các gen mcr- (mediated thu thập từ các trang trại gà ở Hà Nam. Kỹ thuậtcolistin resistance) kháng colistin hiện nay đang là vấn Multiplex PCR được ứng dụng để phát hiện các genđề đe dọa sức khỏe cộng đồng. Nghiên cứu được tiến ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng kỹ thuật multiplex PCR phát hiện các gen MCR-1, MCR-2 và MCR-5 kháng colistin ở các chủng Escherichia coli phân lập từ các trang trại gà ở Hà Nam TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2020Điều này giúp cho bệnh nhân có sự khích lệ hỗ 3. Jörg Petersen, Renate Heyne, Stefantrợ về tinh thần để có thêm động lực trong quá Mauss, Jörg Schlaak, Willibald Schiffelholz, Christoph Eisenbach, Heinz Hartmann, Manfredtrình điều trị và tuân thủ dùng thuốc theo y lệnh. Wiese, Klaus Boeker, Hanns-Friedrich Loehr, Christine John, Maria Leuschner, ChristianV. KẾT LUẬN Trautwein, Gisela Felten, Andreas Trein, Wolfgang Tỉ lệ bệnh nhân nam cao hơn nữ: 57,7% và Krause, Susanne Ruppert , Tobias Warger, Dietrich42,3%, độ tuổi trung bình: 54,65 ± 15,82 tuổi. Hueppe (2016). “Effectiveness and Safety of Các bệnh nhân đều cóđiểm tuân thủ điều trị Tenofovir Disoproxil Fumarate in Chronic Hepatitis B: A 3-Year, Prospective, Real-World Study inở mức kém, không có sự khác biệt về tổng điểm France”. Dig Dis Sci;61(10):3072-3083tuân thủ điều trị và điểm từng nhóm câu hỏi ở 4. Kim V, Abreu RM, Nakagawa DM, Baldassarehai thời điểm khảo sát. RM, Carrilho FJ, Ono SK (2015). “Pegylated Giữa 3 nhóm tuổi 60 tuổi có sự interferon alfa for chronic hepatitis B: systematickhác biệt về một số đặc điểm tuân thủ điều trị: review and meta-analysis” J Viral Hepat. 5. Rodrigo Martins Abreu, Camila da Silvađiểm ở nhóm câu hỏi về tuân thủ điều trị tuần Ferreira, Aline Siqueira Ferreira, Eduardo Remor,trước (p = 0,003); điểm đánh giá bệnh nhân có Paulo Dominguez Nasser, Flair Jose´ Carrilho,uống thuốc hoặc tự ngừng thuốc do thấy sức khỏe Suzane Kioko Ono (2016). “Assessment oftốt hơn và điểm về sử dụng thuốc đúng giờ (p = Adherence to Prescribed Therapy in Patients with Chronic Hepatitis B”. Infect Dis Ther. 5:53–64.0,022; 0,049; 0,008). Nhóm bệnh nhân trên 60 6. Sogni P, Carrieri MP, Fontaine H, Mallet V,tuổi có điểm cao nhất trong ba nhóm. Vallet-Pichard A, Trabut JB, et al (2012). Lời cảm ơn. Chúng tôi trân trọng cảm ơn sự “The role of adherence in virological suppression intài trợ của Khoa Y dược, Đại học Quốc gia Hà patients receiving anti-HBV analogues”. Antivir Ther. 17(2): 395–400Nội cho đề tài cơ sở mã số CS.19.10; cảm ơn các 7. Update on prevention, diagnosis, andcán bộ nhân viên Khoa Y Dược, ĐHQGHN và treatment of chronic hepatitis B: AASLD 2018Bệnh viện E đã ủng hộ và tạo điều kiện cho hepatitis B guidance.chúng tôi để thực hiện nghiên cứu này. 8. Trần Thị Kim Oanh (2018). Phân tích tình hình sử dụng thuốc và tuân thủ điều trị trên bệnh nhânTÀI LIỆU THAM KHẢO viêm gan virus B mạn tính điều trị ngoại trú tại1. WHO (2017). “Global hepatitis B report”. Bệnh viện Bắc Thăng Long. Luận văn dược sĩ2. Ngô Quý Châu (2016). “Bệnh học nội khoa 2”. chuyên khoa cấp II, Đại học Dược Hà Nội. NXB Y học HN. ỨNG DỤNG KỸ THUẬT MULTIPLEX PCR PHÁT HIỆN CÁC GEN MCR-1, MCR-2 VÀ MCR-5 KHÁNG COLISTIN Ở CÁC CHỦNG ESCHERICHIA COLI PHÂN LẬP TỪ CÁC TRANG TRẠI GÀ Ở HÀ NAM Hoàng Thị Mai Hương1, Hoàng Thị An Hà2, Vũ Nhị Hà3, Hoàng Thị Luân3, Phùng Thế Khang4, Phạm Duy Thái5, Trần Huy Hoàng5TÓM TẮT hành nhằm phát hiện các gen mcr-1, mcr-2, mcr- 5kháng colistin của các chủng Escherichia coli (E. coli) 11 Sự xuất hiện và lây lan các gen mcr- (mediated thu thập từ các trang trại gà ở Hà Nam. Kỹ thuậtcolistin resistance) kháng colistin hiện nay đang là vấn Multiplex PCR được ứng dụng để phát hiện các genđề đe dọa sức khỏe cộng đồng. Nghiên cứu được tiến ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Kỹ thuật multiplex PCR Chủng Escherichia coli Gen mcr kháng colistin trong phân gà Vi khuẩn kháng kháng sinhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 313 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 235 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
13 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 195 0 0