Ứng dụng PCR kỹ thuật số vi giọt trong định lượng tuyệt đối nồng độ ARN
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.11 MB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
PCR kỹ thuật số vi giọt (Droplet Digital PCR - ddPCR) là phương pháp PCR sử dụng hệ thống vi giọt, cho phép đo lường hàng nghìn sự kiện khuếch đại độc lập trong một phản ứng đơn lẻ. Bài viết trình bày ứng dụng PCR kỹ thuật số vi giọt trong định lượng tuyệt đối nồng độ ARN.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng PCR kỹ thuật số vi giọt trong định lượng tuyệt đối nồng độ ARNTẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5 - 2023 ỨNG DỤNG PCR KỸ THUẬT SỐ VI GIỌT TRONG ĐỊNH LƯỢNG TUYỆT ĐỐI NỒNG ĐỘ ARN Nguyễn Lĩnh Toàn1,2, Bùi Khắc Cường1,2* Tóm tắt Mục tiêu: PCR kỹ thuật số vi giọt (Droplet Digital PCR - ddPCR) là phươngpháp PCR sử dụng hệ thống vi giọt, cho phép đo lường hàng nghìn sự kiệnkhuếch đại độc lập trong một phản ứng đơn lẻ. Kỹ thuật ddPCR cho phép sửdụng lượng mẫu và thuốc thử thấp hơn, đồng thời giảm chi phí tổng thể so vớicác phương pháp khác trong khi vẫn duy trì độ nhạy và độ chính xác cao.Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến hành theo phương pháp thựcnghiệm, sử dụng ddPCR để định lượng RNA trong mẫu nghiên cứu. Quá trìnhđịnh lượng trên hệ thống PCR kỹ thuật số vi giọt gồm các bước: Tạo vi giọt,khuếch đại, đọc vi giọt và phân tích dữ liệu để tính toán nồng độ RNA. Kết quả:Nồng độ RNA trong các mẫu không pha loãng, pha loãng với hệ số 10 và 100 lầnlượt là 380 bản sao/µL; 40,7 bản sao/µL và 3,4 bản sao/µL. Biểu đồ phân bố tínhiệu cho thấy sự khác biệt rõ rệt về cường độ tín hiệu giữa hai quần thể vi giọt cóvà không có sản phẩm khuếch đại. Dữ liệu cho thấy mối tương quan tuyến tínhthuận rất chặt chẽ giữa lượng RNA với hệ số pha loãng. Kết luận: PCR kỹ thuậtsố vi giọt là kỹ thuật có độ nhạy cao trong định lượng tuyệt đối nồng độ RNA. Từ khoá: PCR kỹ thuật số vi giọt; ddPCR; Định lượng. APPLICATION OF DROPLET DIGITAL PCR FOR RNA ABSOLUTE QUANTIFICATION Abstract Objectives: Droplet Digital PCR (ddPCR) is a PCR method using a microdropletsystem that allows the measurement of thousands of independent amplification eventsin a single reaction. The ddPCR technique requires lower sample and reagent volumes,1 Trung tâm Nghiên cứu động vật thực nghiệm, Học viện Quân y2 Bộ môn Sinh lý bệnh, Học viện Quân y* Tác giả liên hệ: Bùi Khắc Cường (buikhaccuong@gmail.com) Ngày nhận bài: 24/4/2023 Ngày được chấp nhận đăng: 02/6/2023http://doi.org/10.56535/jmpm.v48i5.35830 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5 - 2023and reduces overall costs compared to other methods while maintaining highsensitivity and accuracy. Methods: The study was conducted by the experimentalmethod, using ddPCR to quantify the number of RNA copies in researchsamples. The quantification process on the ddPCR system includes microdropletgeneration, amplification, microdroplet reading and data analysis to calculateRNA concentration. Results: RNA concentration in undiluted, diluted samplesby a factor of 10 and 100 were 380 copies/µL, 40.7 copies/µL and 3.4 copies/µL,respectively. The signal distribution histogram showed a significant difference insignal intensity between the two populations of microdroplets with and withoutamplification products. The data showed a very tight positive linear correlationbetween RNA concentration and the dilution factors. Conclusion: ddPCR is ahighly sensitive technique for RNA absolute quantification. Keywords: Droplet Digital PCR; ddPCR; Quantification. ĐẶT VẤN ĐỀ khuếch đại, các vi giọt được phân tích PCR kỹ thuật số vi giọt (Droplet để xác định tỷ lệ vi giọt dương tínhDigital PCR - ddPCR) là phương pháp trong mẫu ban đầu. Những dữ liệu nàyPCR sử dụng hệ thống vi giọt nhũ sau đó được phân tích bằng thống kêtương dầu nước. Các vi giọt được tạo Poisson để xác định nồng độ mẫuthành trong nhũ tương dầu-nước để tạo DNA/RNA mục tiêu trong mẫu bancác vách ngăn phân tách các phân tử đầu [1]. Kỹ thuật ddPCR cho phép sửDNA mẫu. Các vi giọt có chức năng dụng lượng mẫu và thuốc thử thấp hơn,giống như các ống nghiệm hoặc giếng đồng thời giảm chi phí tổng thể so vớiriêng lẻ của một đĩa phản ứng PCR [1]. các phương pháp khác trong khi vẫnTrong PCR truyền thống, một mẫu duy duy trì độ nhạy và độ chính xác cao [2,nhất chỉ cung cấp một phép đo duy 3]. Kỹ thuật ddPCR có khả năng địnhnhất nhưng trong PCR kỹ thuật số vi lượng số lượng tuyệt đối các bản saogiọt, một mẫu được phân chia thành DNA/RNA mục tiêu trên mỗi mẫu đầu20.000 vi giọt có kích thước nanolit. vào mà không cần sử dụng các đườngSự phân chia này cho phép đo lường cong tiêu chuẩn, làm cho kỹ thuật nàyhàng nghìn sự kiện khuếch đại độc lập trở nên lý tưởng để định lượngtrong một phản ứng đơn lẻ. Sau khi DNA/RNA mục tiêu, phân tích tải 31TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5 - 2023lượng virus và định lượng vi khuẩn pha loãng với hệ số 10 và 100 để tạo ra[4, 5]. Hiện tại, kỹ thuật này chưa được các dung dịch cDNA có độ pha loãngtriển khai phổ biến ở nước ta. Vì vậy, khác nhau và được ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng PCR kỹ thuật số vi giọt trong định lượng tuyệt đối nồng độ ARNTẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5 - 2023 ỨNG DỤNG PCR KỸ THUẬT SỐ VI GIỌT TRONG ĐỊNH LƯỢNG TUYỆT ĐỐI NỒNG ĐỘ ARN Nguyễn Lĩnh Toàn1,2, Bùi Khắc Cường1,2* Tóm tắt Mục tiêu: PCR kỹ thuật số vi giọt (Droplet Digital PCR - ddPCR) là phươngpháp PCR sử dụng hệ thống vi giọt, cho phép đo lường hàng nghìn sự kiệnkhuếch đại độc lập trong một phản ứng đơn lẻ. Kỹ thuật ddPCR cho phép sửdụng lượng mẫu và thuốc thử thấp hơn, đồng thời giảm chi phí tổng thể so vớicác phương pháp khác trong khi vẫn duy trì độ nhạy và độ chính xác cao.Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến hành theo phương pháp thựcnghiệm, sử dụng ddPCR để định lượng RNA trong mẫu nghiên cứu. Quá trìnhđịnh lượng trên hệ thống PCR kỹ thuật số vi giọt gồm các bước: Tạo vi giọt,khuếch đại, đọc vi giọt và phân tích dữ liệu để tính toán nồng độ RNA. Kết quả:Nồng độ RNA trong các mẫu không pha loãng, pha loãng với hệ số 10 và 100 lầnlượt là 380 bản sao/µL; 40,7 bản sao/µL và 3,4 bản sao/µL. Biểu đồ phân bố tínhiệu cho thấy sự khác biệt rõ rệt về cường độ tín hiệu giữa hai quần thể vi giọt cóvà không có sản phẩm khuếch đại. Dữ liệu cho thấy mối tương quan tuyến tínhthuận rất chặt chẽ giữa lượng RNA với hệ số pha loãng. Kết luận: PCR kỹ thuậtsố vi giọt là kỹ thuật có độ nhạy cao trong định lượng tuyệt đối nồng độ RNA. Từ khoá: PCR kỹ thuật số vi giọt; ddPCR; Định lượng. APPLICATION OF DROPLET DIGITAL PCR FOR RNA ABSOLUTE QUANTIFICATION Abstract Objectives: Droplet Digital PCR (ddPCR) is a PCR method using a microdropletsystem that allows the measurement of thousands of independent amplification eventsin a single reaction. The ddPCR technique requires lower sample and reagent volumes,1 Trung tâm Nghiên cứu động vật thực nghiệm, Học viện Quân y2 Bộ môn Sinh lý bệnh, Học viện Quân y* Tác giả liên hệ: Bùi Khắc Cường (buikhaccuong@gmail.com) Ngày nhận bài: 24/4/2023 Ngày được chấp nhận đăng: 02/6/2023http://doi.org/10.56535/jmpm.v48i5.35830 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5 - 2023and reduces overall costs compared to other methods while maintaining highsensitivity and accuracy. Methods: The study was conducted by the experimentalmethod, using ddPCR to quantify the number of RNA copies in researchsamples. The quantification process on the ddPCR system includes microdropletgeneration, amplification, microdroplet reading and data analysis to calculateRNA concentration. Results: RNA concentration in undiluted, diluted samplesby a factor of 10 and 100 were 380 copies/µL, 40.7 copies/µL and 3.4 copies/µL,respectively. The signal distribution histogram showed a significant difference insignal intensity between the two populations of microdroplets with and withoutamplification products. The data showed a very tight positive linear correlationbetween RNA concentration and the dilution factors. Conclusion: ddPCR is ahighly sensitive technique for RNA absolute quantification. Keywords: Droplet Digital PCR; ddPCR; Quantification. ĐẶT VẤN ĐỀ khuếch đại, các vi giọt được phân tích PCR kỹ thuật số vi giọt (Droplet để xác định tỷ lệ vi giọt dương tínhDigital PCR - ddPCR) là phương pháp trong mẫu ban đầu. Những dữ liệu nàyPCR sử dụng hệ thống vi giọt nhũ sau đó được phân tích bằng thống kêtương dầu nước. Các vi giọt được tạo Poisson để xác định nồng độ mẫuthành trong nhũ tương dầu-nước để tạo DNA/RNA mục tiêu trong mẫu bancác vách ngăn phân tách các phân tử đầu [1]. Kỹ thuật ddPCR cho phép sửDNA mẫu. Các vi giọt có chức năng dụng lượng mẫu và thuốc thử thấp hơn,giống như các ống nghiệm hoặc giếng đồng thời giảm chi phí tổng thể so vớiriêng lẻ của một đĩa phản ứng PCR [1]. các phương pháp khác trong khi vẫnTrong PCR truyền thống, một mẫu duy duy trì độ nhạy và độ chính xác cao [2,nhất chỉ cung cấp một phép đo duy 3]. Kỹ thuật ddPCR có khả năng địnhnhất nhưng trong PCR kỹ thuật số vi lượng số lượng tuyệt đối các bản saogiọt, một mẫu được phân chia thành DNA/RNA mục tiêu trên mỗi mẫu đầu20.000 vi giọt có kích thước nanolit. vào mà không cần sử dụng các đườngSự phân chia này cho phép đo lường cong tiêu chuẩn, làm cho kỹ thuật nàyhàng nghìn sự kiện khuếch đại độc lập trở nên lý tưởng để định lượngtrong một phản ứng đơn lẻ. Sau khi DNA/RNA mục tiêu, phân tích tải 31TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5 - 2023lượng virus và định lượng vi khuẩn pha loãng với hệ số 10 và 100 để tạo ra[4, 5]. Hiện tại, kỹ thuật này chưa được các dung dịch cDNA có độ pha loãngtriển khai phổ biến ở nước ta. Vì vậy, khác nhau và được ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học PCR kỹ thuật số vi giọt Phương pháp PCR Hệ thống vi giọt Kỹ thuật ddPCRGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 302 0 0 -
5 trang 294 0 0
-
8 trang 249 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 241 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 225 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 209 0 0 -
10 trang 196 1 0
-
8 trang 192 0 0
-
5 trang 191 0 0
-
13 trang 190 0 0