Ứng dụng phẫu thuật cắt gan nội soi điều trị ung thư tế bào gan tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 917.03 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị ung tư tế bào gan bằng PTNS cắt gan. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả, hồi cứu kết hợp tiến cứu trên 172 BN UTTBG được PTNS cắt gan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng phẫu thuật cắt gan nội soi điều trị ung thư tế bào gan tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 1B - 2024 Để tăng tính chính xác và tăng cường khẳ Michael Francis Burrow. The Role ofnăng ứng dụng trong đào tạo của hệ thống Simulation Technology in Dental Education: A Review of the Use of Simulation in DentalSimEx, nhà cung cấp nên tăng số lượng lát cắt Education. Sim Healthcare, (2015). Feb;10(1):31-37đảm bảo tránh bỏ sót lỗi. Hoàn thiện thêm bộ 2. Yaning Li, Hongqiang Ye, Fan Ye. The Currentmũi khoan cho hoàn chỉnh, đa dạng hóa nhiều Situation and Future Prospects of Simulators inloại mũi khoan, nhiều loại răng nhựa, nhiều Dental Education. J Med, (2021). Apr 8;23(4):32-36 3. Anushka Tavkar , Ajinkya Pawar. Simulationchương trình thực hành nha khoa khác nhau in Dentistry. EC Dental Science, (2017). 12(3):giúp tăng cường khả năng ứng dụng của máy. 115-121 4. Ayman M Khalifah. How are we Evaluating theV. KẾT LUẬN Effectiveness of Simulation in Dental Education? Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy rằng Are the Skills Transferrable? A Review. Adv Dentđiểm số của người đánh giá có sự tương đồng & Oral Health, (2020). 13(4):55-68 5. Arigbede A, Denloye O, Dosumu O. Use ofvới điểm số bằng sử dụng hệ thống mô phỏng simulators in operative dental education:ảo SimEX. Khảo sát ý kiến đánh giá của sinh viên experience in southern Nigeria. Afr Health Sci,sử dụng cho thấy hệ thống giúp sinh viên có cái (2015). 15(1):269–77nhìn ba chiều tốt hơn, cũng như thực hành đạt 6. Perry S, Bridges SM, Burrow MF. A review of the use of simulation in dental education. Simulđộ chính xác cao hơn. Mặc dù hệ thống SimEx Healthc, (2015). Feb;10(1):31–7vẫn cần cải tiến và nâng cấp để dễ sử dụng cũng 7. Taguchi Y, Takizawa T, Oka Y, Fujii N. Anhư đạt được hiệu quả cao hơn, hệ thống này có Study of Clinical Training and Evaluation for thethể được sử dụng như một công cụ giáo dục nha Preparation of a Full-Veneer Crown. Ann Jpnkhoa kỹ thuật số mới, được áp dụng vào quá Prosthodont Soc, (2012). 4: 434-443 8. Serrano CM, Wesselink PR, Vervoorn JM.trình giảng dạy và lượng giá sinh viên. First experiences with patient-centered training in virtual reality. J Dent Educ, (2020).TÀI LIỆU THAM KHẢO May;84(5):607–614.1. Suzanne Perry, Susan Margaret Bridges, ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT CẮT GAN NỘI SOI ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TẾ BÀO GAN TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU NGHỆ AN Nguyễn Đình Hiếu1, Nguyễn Quang Nghĩa2, Phạm Văn Bình3TÓM TẮT viện trung bình 7,3 ngày với tỷ lệ biến chứng sau mổ là 8,1%. Thời gian sống thêm sau mổ là 46,8 tháng. 63 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và kết quả Kết luận: PTNS cắt gan cho thấy nhiều ưu điểm và cóđiều trị ung tư tế bào gan bằng PTNS cắt gan. Đối tính khả thi.tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu Từ khóa: cắt gan nội soi, ung thư tế bào ganmô tả, hồi cứu kết hợp tiến cứu trên 172 BN UTTBGđược PTNS cắt gan. Kết quả: Tuổi trung bình 57,6. SUMMARYChild A chiếm 91,2%, nồng độ AFP 20-400 chiếm đasố 37,2%. Kích thước u >5 cm chiếm 37,8% (63/172 RESULT OF LAPAROSCOPIC LIVER RESECTIONBN kích thước u từ 5-10cm). Có 166 BN được thực FOR HEPATOCELLULAR CARCINOMAhiện bằng PTNS hoàn toàn (96,5%), 6 BN với PTNS hỗ IN NGHE AN ONCOLOGY HOSPITALtrợ. Tỷ lệ cắt gan nhỏ là 60,5% trong đó có 6 BN cắt Objectives: This study aims to describe thegan HPT 1 (3,7%) và 28 BN cắt gan phân thùy sau clinical characteristics of HCC patients undergoing(16.8%) đều thực hiện thành công bằng PTNS. Tỷ lệ laparoscopic liver resection, as well as report thecắt gan lớn là 39,5% gồm 24 BN (13,9%) cắt gan treatment outcomes. Subjects and Methods: Aphải, 28 BN (16,3%) cắt gan trái, 11 BN (6,4%) cắt descriptive, retrospective, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng phẫu thuật cắt gan nội soi điều trị ung thư tế bào gan tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 1B - 2024 Để tăng tính chính xác và tăng cường khẳ Michael Francis Burrow. The Role ofnăng ứng dụng trong đào tạo của hệ thống Simulation Technology in Dental Education: A Review of the Use of Simulation in DentalSimEx, nhà cung cấp nên tăng số lượng lát cắt Education. Sim Healthcare, (2015). Feb;10(1):31-37đảm bảo tránh bỏ sót lỗi. Hoàn thiện thêm bộ 2. Yaning Li, Hongqiang Ye, Fan Ye. The Currentmũi khoan cho hoàn chỉnh, đa dạng hóa nhiều Situation and Future Prospects of Simulators inloại mũi khoan, nhiều loại răng nhựa, nhiều Dental Education. J Med, (2021). Apr 8;23(4):32-36 3. Anushka Tavkar , Ajinkya Pawar. Simulationchương trình thực hành nha khoa khác nhau in Dentistry. EC Dental Science, (2017). 12(3):giúp tăng cường khả năng ứng dụng của máy. 115-121 4. Ayman M Khalifah. How are we Evaluating theV. KẾT LUẬN Effectiveness of Simulation in Dental Education? Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy rằng Are the Skills Transferrable? A Review. Adv Dentđiểm số của người đánh giá có sự tương đồng & Oral Health, (2020). 13(4):55-68 5. Arigbede A, Denloye O, Dosumu O. Use ofvới điểm số bằng sử dụng hệ thống mô phỏng simulators in operative dental education:ảo SimEX. Khảo sát ý kiến đánh giá của sinh viên experience in southern Nigeria. Afr Health Sci,sử dụng cho thấy hệ thống giúp sinh viên có cái (2015). 15(1):269–77nhìn ba chiều tốt hơn, cũng như thực hành đạt 6. Perry S, Bridges SM, Burrow MF. A review of the use of simulation in dental education. Simulđộ chính xác cao hơn. Mặc dù hệ thống SimEx Healthc, (2015). Feb;10(1):31–7vẫn cần cải tiến và nâng cấp để dễ sử dụng cũng 7. Taguchi Y, Takizawa T, Oka Y, Fujii N. Anhư đạt được hiệu quả cao hơn, hệ thống này có Study of Clinical Training and Evaluation for thethể được sử dụng như một công cụ giáo dục nha Preparation of a Full-Veneer Crown. Ann Jpnkhoa kỹ thuật số mới, được áp dụng vào quá Prosthodont Soc, (2012). 4: 434-443 8. Serrano CM, Wesselink PR, Vervoorn JM.trình giảng dạy và lượng giá sinh viên. First experiences with patient-centered training in virtual reality. J Dent Educ, (2020).TÀI LIỆU THAM KHẢO May;84(5):607–614.1. Suzanne Perry, Susan Margaret Bridges, ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT CẮT GAN NỘI SOI ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TẾ BÀO GAN TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU NGHỆ AN Nguyễn Đình Hiếu1, Nguyễn Quang Nghĩa2, Phạm Văn Bình3TÓM TẮT viện trung bình 7,3 ngày với tỷ lệ biến chứng sau mổ là 8,1%. Thời gian sống thêm sau mổ là 46,8 tháng. 63 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và kết quả Kết luận: PTNS cắt gan cho thấy nhiều ưu điểm và cóđiều trị ung tư tế bào gan bằng PTNS cắt gan. Đối tính khả thi.tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu Từ khóa: cắt gan nội soi, ung thư tế bào ganmô tả, hồi cứu kết hợp tiến cứu trên 172 BN UTTBGđược PTNS cắt gan. Kết quả: Tuổi trung bình 57,6. SUMMARYChild A chiếm 91,2%, nồng độ AFP 20-400 chiếm đasố 37,2%. Kích thước u >5 cm chiếm 37,8% (63/172 RESULT OF LAPAROSCOPIC LIVER RESECTIONBN kích thước u từ 5-10cm). Có 166 BN được thực FOR HEPATOCELLULAR CARCINOMAhiện bằng PTNS hoàn toàn (96,5%), 6 BN với PTNS hỗ IN NGHE AN ONCOLOGY HOSPITALtrợ. Tỷ lệ cắt gan nhỏ là 60,5% trong đó có 6 BN cắt Objectives: This study aims to describe thegan HPT 1 (3,7%) và 28 BN cắt gan phân thùy sau clinical characteristics of HCC patients undergoing(16.8%) đều thực hiện thành công bằng PTNS. Tỷ lệ laparoscopic liver resection, as well as report thecắt gan lớn là 39,5% gồm 24 BN (13,9%) cắt gan treatment outcomes. Subjects and Methods: Aphải, 28 BN (16,3%) cắt gan trái, 11 BN (6,4%) cắt descriptive, retrospective, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Cắt gan nội soi Ung thư tế bào gan Điều trị ung tư tế bào gan Kiểm soát cuống ganTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0