Ứng dụng phẫu thuật kết hợp can thiệp nội mạch trong điều trị tắc động mạch chậu mạn tính TASC II C, D
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.09 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Can thiệp động mạch chậu đã được áp dụng nhiều tại Việt Nam. Tuy nhiên, những tổn thương phức tạp tầng chậu như TASC II C, D thì việc can thiệp đơn thuần gặp nhiều khó khăn vì những tổn thương này có kèm theo tầng động mạch đùi. Bài viết đánh giá kết quả phẫu thuật kết hợp can thiệp nội mạch trong điều trị tắc động mạch chậu mạn tính TASC II C, D.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng phẫu thuật kết hợp can thiệp nội mạch trong điều trị tắc động mạch chậu mạn tính TASC II C, D TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 528 - th¸ng 7 - sè 1 - 2023 Study, Gynecologic Oncology;81(2):150-9. 6. Li S, Yu M, Bai W, et al. (2021), Long-term3. Gungorduk K, Ertas IE, Ozdemir A, et al. follow-up of 46 cases of primary fallopian tube (2015), Prognostic Significance of Retroperitoneal carcinoma: a single institute study, Ann Palliat Lymphadenectomy, Preoperative Neutrophil Med;10(8):9122-35. Lymphocyte Ratio and Platelet Lymphocyte Ratio 7. Liao CI, Chow S, Chen LM, et al. (2018), in Primary Fallopian Tube Carcinoma: A Trends in the incidence of serous fallopian tube, Multicenter Study, Cancer Res Treat;47(3):480-8. ovarian, and peritoneal cancer in the US, Gynecol4. Kalampokas E, Kalampokas T, Tourountous Oncol;149(2):318-23. I. (2013), Primary fallopian tube carcinoma, Eur 8. Shamshirsaz AA, Buekers T, Degeest K, et J Obstet Gynecol Reprod Biol;169(2):155-61. al. (2011), A single-institution evaluation of5. Lau HY, Chen YJ, Yen MS, et al. (2013), factors important in fallopian tube carcinoma Primary fallopian tube carcinoma: a recurrence and survival, Int J Gynecol clinicopathologic analysis and literature review, J Cancer;21(7):1232-40. Chin Med Assoc;76(10):583-7. ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT KẾT HỢP CAN THIỆP NỘI MẠCH TRONG ĐIỀU TRỊ TẮC ĐỘNG MẠCH CHẬU MẠN TÍNH TASC II C, D Lê Đức Tín1, Lâm Văn Nút1TÓM TẮT 78 SUMMARY Đặt vấn đề: Can thiệp động mạch chậu đã được APPLICATION OF HYBRID PROCEDURE INáp dụng nhiều tại Việt Nam. Tuy nhiên, những tổn TREATMENT OF CHRONIC ILIAC OCCLUSIVEthương phức tạp tầng chậu như TASC II C, D thì việccan thiệp đơn thuần gặp nhiều khó khăn vì những tổn DISEASE WITH TASC II C, D LESIONSthương này có kèm theo tầng động mạch đùi. Do đó, Background: An interventional iliac artery hastrong quá trình thực hành chúng tôi nhận thấy cần been widely applied in Vietnam. However, for complexphối hợp với phương pháp mổ mở để giải quyết cùng pelvic floor lesions such as TASC II C, and D, thelúc nhưng tổn thương này nhằm đem lại hiệu quả cao intervention alone is complicated because thesehơn trong quá trình điều trị cho bệnh nhân tắc động lesions are associated with the femoral artery layer.mạch chi dưới mạn tính. Đó cũng là lý do chúng tôi Therefore, in practice, we realized that it is necessarytiến hành nghiên cứu hiệu quả của việc sử dụng to combine with open surgery to solve this lesionphương pháp phẫu thuật kết hợp can thiệp nội mạch simultaneously to bring higher efficiency in thetrong điều trị tổn thương động mạch chậu TASC II C, treatment process for patients with chronic lowerD. Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật kết hợp extremity artery occlusion. That is also why wecan thiệp nội mạch trong điều trị tắc động mạch chậu conducted a study on the effectiveness of usingmạn tính TASC II C, D. Phương pháp nghiên cứu: surgical methods combined with endovascularHồi cứu mô tả loạt ca. Kết quả: Nghiên cứu có tuổi intervention in treating iliac artery lesions TASC II C,trung bình 69.2 ± 8.2, nam giới chiếm đa số, tổn D. Objective: Evaluation of the results of surgerythương TASC C và D lần lượt chiếm 26% và 74% mẫu combined with endovascular intervention (Hybridnghiên cứu. Nong bóng phối hợp đặt giá đỡ chiếm procedure) in treating chronic iliac artery occlusion93,5%, phẫu thuật bóc nội mạc kèm tạo hình động TASC II C, D. Methods: Retrospective descriptivemạch đùi bằng tĩnh mạch hiển chiếm 74,2%. Tỉ lệ case series. Results: The study had an average agethành công về kỹ thuật đạt 100%, tai biến là 19.5%. of 69.2 ± 8.2; men accounted for the majority, andTheo dõi 1 năm, ghi nhận tỉ lệ lưu thông mạch máu thì TASC lesions C and D accounted for 26% and 74% ofđầu đạt 80,8%, tỉ lệ đoạn chi lớn là 3,8% và tỉ lệ tử the sample, respectively. Balloon angioplastyvong là 7,7% mẫu nghiên cứu. Kết luận: Phẫu thuật combined with stent placement accounted for 93.5%,kết hợp can thiệp điều trị tổn thương TASC II C, D and endarterectomy with femoral artery angioplasty bytrên những bệnh nhân tắc động mạch chậu mạn tính saphenous vein accounted for 74.2%. The technicalđã giúp cải thiện đáng kể triệu chứng lâm sàng, ít biến success rate is 100%, and complica ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng phẫu thuật kết hợp can thiệp nội mạch trong điều trị tắc động mạch chậu mạn tính TASC II C, D TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 528 - th¸ng 7 - sè 1 - 2023 Study, Gynecologic Oncology;81(2):150-9. 6. Li S, Yu M, Bai W, et al. (2021), Long-term3. Gungorduk K, Ertas IE, Ozdemir A, et al. follow-up of 46 cases of primary fallopian tube (2015), Prognostic Significance of Retroperitoneal carcinoma: a single institute study, Ann Palliat Lymphadenectomy, Preoperative Neutrophil Med;10(8):9122-35. Lymphocyte Ratio and Platelet Lymphocyte Ratio 7. Liao CI, Chow S, Chen LM, et al. (2018), in Primary Fallopian Tube Carcinoma: A Trends in the incidence of serous fallopian tube, Multicenter Study, Cancer Res Treat;47(3):480-8. ovarian, and peritoneal cancer in the US, Gynecol4. Kalampokas E, Kalampokas T, Tourountous Oncol;149(2):318-23. I. (2013), Primary fallopian tube carcinoma, Eur 8. Shamshirsaz AA, Buekers T, Degeest K, et J Obstet Gynecol Reprod Biol;169(2):155-61. al. (2011), A single-institution evaluation of5. Lau HY, Chen YJ, Yen MS, et al. (2013), factors important in fallopian tube carcinoma Primary fallopian tube carcinoma: a recurrence and survival, Int J Gynecol clinicopathologic analysis and literature review, J Cancer;21(7):1232-40. Chin Med Assoc;76(10):583-7. ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT KẾT HỢP CAN THIỆP NỘI MẠCH TRONG ĐIỀU TRỊ TẮC ĐỘNG MẠCH CHẬU MẠN TÍNH TASC II C, D Lê Đức Tín1, Lâm Văn Nút1TÓM TẮT 78 SUMMARY Đặt vấn đề: Can thiệp động mạch chậu đã được APPLICATION OF HYBRID PROCEDURE INáp dụng nhiều tại Việt Nam. Tuy nhiên, những tổn TREATMENT OF CHRONIC ILIAC OCCLUSIVEthương phức tạp tầng chậu như TASC II C, D thì việccan thiệp đơn thuần gặp nhiều khó khăn vì những tổn DISEASE WITH TASC II C, D LESIONSthương này có kèm theo tầng động mạch đùi. Do đó, Background: An interventional iliac artery hastrong quá trình thực hành chúng tôi nhận thấy cần been widely applied in Vietnam. However, for complexphối hợp với phương pháp mổ mở để giải quyết cùng pelvic floor lesions such as TASC II C, and D, thelúc nhưng tổn thương này nhằm đem lại hiệu quả cao intervention alone is complicated because thesehơn trong quá trình điều trị cho bệnh nhân tắc động lesions are associated with the femoral artery layer.mạch chi dưới mạn tính. Đó cũng là lý do chúng tôi Therefore, in practice, we realized that it is necessarytiến hành nghiên cứu hiệu quả của việc sử dụng to combine with open surgery to solve this lesionphương pháp phẫu thuật kết hợp can thiệp nội mạch simultaneously to bring higher efficiency in thetrong điều trị tổn thương động mạch chậu TASC II C, treatment process for patients with chronic lowerD. Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật kết hợp extremity artery occlusion. That is also why wecan thiệp nội mạch trong điều trị tắc động mạch chậu conducted a study on the effectiveness of usingmạn tính TASC II C, D. Phương pháp nghiên cứu: surgical methods combined with endovascularHồi cứu mô tả loạt ca. Kết quả: Nghiên cứu có tuổi intervention in treating iliac artery lesions TASC II C,trung bình 69.2 ± 8.2, nam giới chiếm đa số, tổn D. Objective: Evaluation of the results of surgerythương TASC C và D lần lượt chiếm 26% và 74% mẫu combined with endovascular intervention (Hybridnghiên cứu. Nong bóng phối hợp đặt giá đỡ chiếm procedure) in treating chronic iliac artery occlusion93,5%, phẫu thuật bóc nội mạc kèm tạo hình động TASC II C, D. Methods: Retrospective descriptivemạch đùi bằng tĩnh mạch hiển chiếm 74,2%. Tỉ lệ case series. Results: The study had an average agethành công về kỹ thuật đạt 100%, tai biến là 19.5%. of 69.2 ± 8.2; men accounted for the majority, andTheo dõi 1 năm, ghi nhận tỉ lệ lưu thông mạch máu thì TASC lesions C and D accounted for 26% and 74% ofđầu đạt 80,8%, tỉ lệ đoạn chi lớn là 3,8% và tỉ lệ tử the sample, respectively. Balloon angioplastyvong là 7,7% mẫu nghiên cứu. Kết luận: Phẫu thuật combined with stent placement accounted for 93.5%,kết hợp can thiệp điều trị tổn thương TASC II C, D and endarterectomy with femoral artery angioplasty bytrên những bệnh nhân tắc động mạch chậu mạn tính saphenous vein accounted for 74.2%. The technicalđã giúp cải thiện đáng kể triệu chứng lâm sàng, ít biến success rate is 100%, and complica ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Tắc động mạch chậu mạn tính Can thiệp nội mạch Điều trị tắc động mạch chậu mạn tínhTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 264 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 255 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 241 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 227 0 0 -
5 trang 207 0 0
-
13 trang 207 0 0
-
8 trang 207 0 0
-
10 trang 201 1 0