Ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị bệnh co thắt tâm vị theo phương pháp Heller kết hợp tạo van chống trào ngược kiểu Dor
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 511.50 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bệnh co thắt tâm vị (Achalasia) là bệnh do rối loạn vận động nguyên phát của cơ thắt dưới thực quản. Bài viết trình bày đánh giá kết quả an toàn và hiệu quả của phẫu thuật nội soi điều trị bệnh co thắt tâm vị theo phương pháp Heller kết hợp tạo van chống trào ngược kiểu Dor.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị bệnh co thắt tâm vị theo phương pháp Heller kết hợp tạo van chống trào ngược kiểu Dor TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 patients in South Karnataka. J Nat Sci Biol Premenopausal and Postmenopausal Women. Med., 8(1), pp. 94-98. Ann Lab Med. 32(1):23-309. Atalay S., Elci A., Kayadibi H., et al. 10. Singh S., Kumar D. and Kumar L.A. (2012). Diagnostic Utility of Osteocalcin, (2015). Serum Osteocalcin as a Diagnostic Undercarboxylated Osteocalcin, and Alkaline Biomarker for Primary Osteoporosis in Phosphatase for Osteoporosis in Women. J Clin Diagn Res. 9(8): RC04–RC07 ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ BỆNH CO THẮT TÂM VỊ THEO PHƯƠNG PHÁP HELLER KẾT HỢP TẠO VAN CHỐNG TRÀO NGƯỢC KIỂU DOR Nguyễn Văn Hương*, Đinh Văn Chiến*, Đặng Đình Khoa*, Nguyễn Văn Thủy*, Xồng Bá Dìa*TÓM TẮT 58 Kết luận: Phẫu thuật nội soi điều trị bệnh co Mục tiêu: Đánh giá kết quả an toàn và hiệu thắt tâm vị theo phương pháp Heller kết hợp tạoquả của phẫu thuật nội soi điều trị bệnh co thắt van chống trào ngược kiểu Dor là kỹ thuật antâm vị theo phương pháp Heller kết hợp tạo van toàn và hiệu quả, ít đau, thời gian phục hồi vàchống trào ngược kiểu Dor. nằm viện ngắn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô Từ khóa: Phẫu thuật nội soi Heller – Dor, cotả tiến cứu từ 2014 đến 07/2020, có 16 bệnh nhân. thắt tâm vị Kết quả: Tuổi trung bình 44,3 ± 17,7 tuổi,62,5% nam và 37,5% nữ. 87,5% nuốt nghẹn, SUMMARYthời gian mắc nuốt nghẽn trung bình 18,4 ± 31,4 APPLICATION OF LAPAROSCOPICtháng, nôn ói chiếm 43,8% và 100% sụt cân, số SURGERY FOR TREATMENT OFcân sụt trung bình 6,6 ± 3,8kg. Xquang thực ACHALASIA BY HELLERquản có 12,5% thực quản bình thường hoặc giãn TECHNIQUE WITH DOR TYPE ANTInhẹ, 56,3% dãn có hình mỏ chim và 31,3% hình – REFLUX VALVEsigma. Thời gian mổ trung bình 128,6 ± Objective: The aim of this study is to31,1phút. 6,3% chảy máu trong mổ phải chuyển evaluate the outcomes, feasibility and safety ofmổ mở, 6,3% thủng niêm mạc thực quản. Không laparoscopic surgery for treatment of achalasiacó biến chứng sau mổ. Thời gian nằm viện trung by Heller technique with Dor type anti refluxbình 7,4 ± 1,5 ngày. Chất lượng sống sau mổ valvecho kết quả rất tốt và tốt 81,3%. Materials and Methods: Descriptive cross- sectional study. 16 patients with achalasia were*Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An operated on for laparoscopic Heller myotomyChịu trách nhiệm chính: Đinh Văn Chiến and Dor fundoplication from 2014 to July 2020.Email: chienbvna@gmail.com Results: Age mean 44.3 ± 17.7, male 62.5%Ngày nhận bài: 30.7.2020 and female 37.5%. 87.5% of patient haveNgày phản biện khoa học: 15.8.2020 dysphagia, mean dysphagia time 18.4 ±Ngày duyệt bài: 30.9.2020 31.4month, vomiting: 43.8% and weight loss: 375CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN100%, the number of weight loss 6.6 ± 3.8 kg. dưới, tiêm botulinum toxin (Botox), nongX-ray with contrast of esophageal has bird beak thực quản, mở cơ thắt dưới thực quản quapicture: 56.3%, sigma form 31.3% and normal or nội soi đường miệng (POEM), phẫu thuậtslightly dilation 12.5%. The average operation Heller. Các thủ thuật chống trào ngược sautime was 128.6 ± 31,1 mins, 6.3% complications mở cơ thắt dưới thực quản tâm vị như là Dorin surgery was bleeding to open surgery, 6.3% hoặc Toupet hoặc Nissen-Rossetti. Hiện nay,esophageal perforation occurred. without case phương pháp phẫu thuật được lựa chọn làcomplications after surgery. The average length phẫu thuật Heller kết hợp tạo van chống tràoof postoperative hospital stay was 7.4 ± 1.5 days.Quality of life after surgery was very good, good ngược kiểu Dor [2],[3],[6],[7]. Vì vậy,81.3%. chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với mục Conclusions: Laparoscopic surgery for tiêu: Đánh giá kết quả an toàn và hiệu quảtreatment of achalasia by Heller technique with ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị bệnh coDor type anti reflux valve is technique thắt tâm vị theo phương pháp Heller kết hợpperformed safely and effectively, less tạo van chống trào ngược kiểu Dor.postoperative pain and faster recovery time,shorten hospital stay time after operation, most II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUpatients satisfied the results of surgery. Đối tượng: Gồm 16 bệnh nhân bị co thắtHowerver, the size of this study is limited so it tâm vị.necessary to follow up with orther studies with Phương pháp nghiên cứu: (1) Mô tảlarger sample size. tiến cứu từ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị bệnh co thắt tâm vị theo phương pháp Heller kết hợp tạo van chống trào ngược kiểu Dor TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 patients in South Karnataka. J Nat Sci Biol Premenopausal and Postmenopausal Women. Med., 8(1), pp. 94-98. Ann Lab Med. 32(1):23-309. Atalay S., Elci A., Kayadibi H., et al. 10. Singh S., Kumar D. and Kumar L.A. (2012). Diagnostic Utility of Osteocalcin, (2015). Serum Osteocalcin as a Diagnostic Undercarboxylated Osteocalcin, and Alkaline Biomarker for Primary Osteoporosis in Phosphatase for Osteoporosis in Women. J Clin Diagn Res. 9(8): RC04–RC07 ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ BỆNH CO THẮT TÂM VỊ THEO PHƯƠNG PHÁP HELLER KẾT HỢP TẠO VAN CHỐNG TRÀO NGƯỢC KIỂU DOR Nguyễn Văn Hương*, Đinh Văn Chiến*, Đặng Đình Khoa*, Nguyễn Văn Thủy*, Xồng Bá Dìa*TÓM TẮT 58 Kết luận: Phẫu thuật nội soi điều trị bệnh co Mục tiêu: Đánh giá kết quả an toàn và hiệu thắt tâm vị theo phương pháp Heller kết hợp tạoquả của phẫu thuật nội soi điều trị bệnh co thắt van chống trào ngược kiểu Dor là kỹ thuật antâm vị theo phương pháp Heller kết hợp tạo van toàn và hiệu quả, ít đau, thời gian phục hồi vàchống trào ngược kiểu Dor. nằm viện ngắn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô Từ khóa: Phẫu thuật nội soi Heller – Dor, cotả tiến cứu từ 2014 đến 07/2020, có 16 bệnh nhân. thắt tâm vị Kết quả: Tuổi trung bình 44,3 ± 17,7 tuổi,62,5% nam và 37,5% nữ. 87,5% nuốt nghẹn, SUMMARYthời gian mắc nuốt nghẽn trung bình 18,4 ± 31,4 APPLICATION OF LAPAROSCOPICtháng, nôn ói chiếm 43,8% và 100% sụt cân, số SURGERY FOR TREATMENT OFcân sụt trung bình 6,6 ± 3,8kg. Xquang thực ACHALASIA BY HELLERquản có 12,5% thực quản bình thường hoặc giãn TECHNIQUE WITH DOR TYPE ANTInhẹ, 56,3% dãn có hình mỏ chim và 31,3% hình – REFLUX VALVEsigma. Thời gian mổ trung bình 128,6 ± Objective: The aim of this study is to31,1phút. 6,3% chảy máu trong mổ phải chuyển evaluate the outcomes, feasibility and safety ofmổ mở, 6,3% thủng niêm mạc thực quản. Không laparoscopic surgery for treatment of achalasiacó biến chứng sau mổ. Thời gian nằm viện trung by Heller technique with Dor type anti refluxbình 7,4 ± 1,5 ngày. Chất lượng sống sau mổ valvecho kết quả rất tốt và tốt 81,3%. Materials and Methods: Descriptive cross- sectional study. 16 patients with achalasia were*Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An operated on for laparoscopic Heller myotomyChịu trách nhiệm chính: Đinh Văn Chiến and Dor fundoplication from 2014 to July 2020.Email: chienbvna@gmail.com Results: Age mean 44.3 ± 17.7, male 62.5%Ngày nhận bài: 30.7.2020 and female 37.5%. 87.5% of patient haveNgày phản biện khoa học: 15.8.2020 dysphagia, mean dysphagia time 18.4 ±Ngày duyệt bài: 30.9.2020 31.4month, vomiting: 43.8% and weight loss: 375CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN100%, the number of weight loss 6.6 ± 3.8 kg. dưới, tiêm botulinum toxin (Botox), nongX-ray with contrast of esophageal has bird beak thực quản, mở cơ thắt dưới thực quản quapicture: 56.3%, sigma form 31.3% and normal or nội soi đường miệng (POEM), phẫu thuậtslightly dilation 12.5%. The average operation Heller. Các thủ thuật chống trào ngược sautime was 128.6 ± 31,1 mins, 6.3% complications mở cơ thắt dưới thực quản tâm vị như là Dorin surgery was bleeding to open surgery, 6.3% hoặc Toupet hoặc Nissen-Rossetti. Hiện nay,esophageal perforation occurred. without case phương pháp phẫu thuật được lựa chọn làcomplications after surgery. The average length phẫu thuật Heller kết hợp tạo van chống tràoof postoperative hospital stay was 7.4 ± 1.5 days.Quality of life after surgery was very good, good ngược kiểu Dor [2],[3],[6],[7]. Vì vậy,81.3%. chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với mục Conclusions: Laparoscopic surgery for tiêu: Đánh giá kết quả an toàn và hiệu quảtreatment of achalasia by Heller technique with ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị bệnh coDor type anti reflux valve is technique thắt tâm vị theo phương pháp Heller kết hợpperformed safely and effectively, less tạo van chống trào ngược kiểu Dor.postoperative pain and faster recovery time,shorten hospital stay time after operation, most II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUpatients satisfied the results of surgery. Đối tượng: Gồm 16 bệnh nhân bị co thắtHowerver, the size of this study is limited so it tâm vị.necessary to follow up with orther studies with Phương pháp nghiên cứu: (1) Mô tảlarger sample size. tiến cứu từ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phẫu thuật nội soi Heller – Dor Co thắt tâm vị Phương pháp Heller Tạo van chống trào ngược kiểu DorGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0