Ứng dụng phương pháp điện di mao quản trong định lượng tạp đồng phân đối quang dạng R của Valsartan trong dược phẩm
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 845.36 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Valsartan được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. Trong cấu trúc phần tử có một cacbon bất đối xứng, nhưng chỉ có đồng phân S - valsartan có tác dụng dược lý. Đến nay chưa có nghiên cứu nào sử dụng phương pháp điện di mao quản để định lượng tạp đồng phân đối quang của valsartan trong dược phẩm. Mục tiêu của nghiên cứu nhằm: Phát triển quy trình định lượng đồng thời valsartan và đồng phân đổi quang trong dược phẩm với độ nhạy cao và thời gian phân tích nhanh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng phương pháp điện di mao quản trong định lượng tạp đồng phân đối quang dạng R của Valsartan trong dược phẩm Ứ N G D Ụ N G P H Ư Ơ N G PH ÁP ĐIỆN DI M A O Q U Ả N TR O N G ĐỊNH LƯ NG TẠP Đ N G PH ÂN Đ ỐI Q U A N G D Ạ N G R CỦA VALSARTAN TRONG D ư ợ c PHẢM Ts. Nguyễn T hị Ngọc Vân*; Ths. Kyun g R a n L **TÓ M T T Valsartan được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp [1]. Trong cấu trúc phân tử có một cacbon bất đổi xứng, nhưng chỉcó đồng phân Svalsartan có lấc đụng dược lý [2]. Đên nay chưa có nghiên cứu nào sử dụng phương pháp điện di maoquản để định lượng tạp đồng phân đối quang của valsartan trong được phẩm. Mục tiêu của nghiên cứu nhằm: Phái triển quy írình định lượng đồng thời valsartan và đồng phân đối quangtrong dược ph ầ n với độ nhạy cao và thời gian phân tích nhanh. Đối tưọng và phương pháp nghiên cún: Chế phẩm viên nén Valsarect® (160 mg valsartan) and Diovan® (160 mgvalsartan) được sàn xuất bời công ty dược phẩm JW (Ansung, Hàn Quốc) và công ty Novartis (Basel, Switzerland).Phương pháp nghiên cứu: Tối ưu hóa các điều kiện điện đi tách đồng thời valsartan và đồng phân đối quang và tiếnhành thẩm định quy tr nh định lượng. Từ đó, áp đụng quy tr nh định ỉượng một vài chể phầm trên thị trường. Kết quả: Điều kiện điện di tối ưu gồm dung dịch đệm phosphate 25 mM, pH 8, chứa 10 mM Acetyl(5CD làm chấtđiện giải nền, điện thế áp đụng là 30 kV ở 30°c. Ibuprofen được sử đụng làm chất chuẩn nội. Quy tr nh đã được thẩmđịnh với khoảng nồng độ là 0,5 30 pg/ml của đồng phân dạng R. Giới hạn phát hiện là 0,01%, giới hạn định lượng là0,05%, so với nồng độ valsatan 1 mg/mỉ. Tỷ lệ hồi phục của đồng phân R từ 97 99,6% trong chế phẩm chứa valsartan.Quy tr nh được áp đụng để định lượng tạp đồng phân dạng R có trong viên nén chứa valsartan. Kết luận: Quy tr nh định iượng đã thẩm định có tính đặc hiệu, cho độ đdng và độ chính xác cao. Phương pháp đượctiến hành đơn giản, tiếl kiệm đung môi hoá chất, đồng then vẫn cho kết quả đáng tin cậy. * Từ khóa: Vaỉsartan; Phương pháp điện di mao quàn; Dạng đồng phân đối quang dạng R. Application o f capillary electrophoresis method fo r determination o f the R-enantiomerofValsartan as impurity in pharmaceuticalformulationSum m ary Valsartan is widely applied for treatment of hypertension and administrated as a single isomer (Svalsartan). To thebest of our knowledge, the enantiomeric purity determination of Valsartan in commercial products has never beeninvestigated in capillary electrophoresis (CE) method. Thus, the aim of our study is to develop a CE method forsimultaneous determination of Valsartan and Renantiomer in pharmaceutical formulation with high sensitivity andshort analytical time. Materials and method: Valsarect® tablets (160 mg VAL) were kindly supplied by JW pharmaceutical industriescorporation (Korea). Diovan® tablets (160 mg VAL) were manufactured by Novartis (Basel, Switzerland). Method:Optimization of the electrophoretic conditions and method validation. Then apply method for determination ofpharmaceutical formulation. Results: optimized conditions included 25 mM phosphate buffer, pH 8.0, containing 10 mM Acelyl(5CD asbackground electrolyte, an applied voltage of +30 kV and a temperature of 30°c. Ibuprofen was used as internalstandard. The assay was validated for the Renantiomer in the range of 0.5 30 ng/mL. The limit of detection was0.01%, the limit of quantitalion was 0.05%, compared to a concentration of valsartan of 1 mg/ml. Intraday precisionvaried between 2.57% and 5.6%. Relative standard deviations of interday precision ranged between 4.46% and 6.76%for peak area ratio. The percentage recovery of the Renantiomer ranged between 97.0 to 99.6% in valsarian product.The assay was applied to determine the Renanliomer as an impurity.* Đại học Y Dược cần Th** Đại học Quẩc gia Kangwon, Hàn Quốc 641 Conclusion: Th basic charact ristics o f th CZEfulfil g n ral validation crit ria and thus th m thod can b us d in routin analysis. It nabl s d t ction as low as 0.01% o f impurity R- nantiom r o f valsartan in drugs. * K y words: Valsartan; Capillary l ctrophor sis m thod; R- nantiom r. LĐẶTVẨNĐẺ V alsartan có tên khoa học là N (l~oxopentyl)N [2’~(lH tetrazol5yl)[l,lb iphenyl]4yi] methyl]Lvalin. Thuốc có tác động ức chế chọn lọc thụ thể type 1 của Angiotensin II (A TI), làm giảm huyết áp vàđược sử đụng trong điều trị tăng huyét áp [11. Trong cấu trúc phân tử cửa valin, có một cacbon bất đối xốngtuy nhiên chỉ có đồng phân Svalsarían có tác dụng được lỷ, đồng phân đối quang của nó (Rvalsartan) đượcxem như tạp chất trong công thức [2]. Việc nghiên cứu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng phương pháp điện di mao quản trong định lượng tạp đồng phân đối quang dạng R của Valsartan trong dược phẩm Ứ N G D Ụ N G P H Ư Ơ N G PH ÁP ĐIỆN DI M A O Q U Ả N TR O N G ĐỊNH LƯ NG TẠP Đ N G PH ÂN Đ ỐI Q U A N G D Ạ N G R CỦA VALSARTAN TRONG D ư ợ c PHẢM Ts. Nguyễn T hị Ngọc Vân*; Ths. Kyun g R a n L **TÓ M T T Valsartan được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp [1]. Trong cấu trúc phân tử có một cacbon bất đổi xứng, nhưng chỉcó đồng phân Svalsartan có lấc đụng dược lý [2]. Đên nay chưa có nghiên cứu nào sử dụng phương pháp điện di maoquản để định lượng tạp đồng phân đối quang của valsartan trong được phẩm. Mục tiêu của nghiên cứu nhằm: Phái triển quy írình định lượng đồng thời valsartan và đồng phân đối quangtrong dược ph ầ n với độ nhạy cao và thời gian phân tích nhanh. Đối tưọng và phương pháp nghiên cún: Chế phẩm viên nén Valsarect® (160 mg valsartan) and Diovan® (160 mgvalsartan) được sàn xuất bời công ty dược phẩm JW (Ansung, Hàn Quốc) và công ty Novartis (Basel, Switzerland).Phương pháp nghiên cứu: Tối ưu hóa các điều kiện điện đi tách đồng thời valsartan và đồng phân đối quang và tiếnhành thẩm định quy tr nh định lượng. Từ đó, áp đụng quy tr nh định ỉượng một vài chể phầm trên thị trường. Kết quả: Điều kiện điện di tối ưu gồm dung dịch đệm phosphate 25 mM, pH 8, chứa 10 mM Acetyl(5CD làm chấtđiện giải nền, điện thế áp đụng là 30 kV ở 30°c. Ibuprofen được sử đụng làm chất chuẩn nội. Quy tr nh đã được thẩmđịnh với khoảng nồng độ là 0,5 30 pg/ml của đồng phân dạng R. Giới hạn phát hiện là 0,01%, giới hạn định lượng là0,05%, so với nồng độ valsatan 1 mg/mỉ. Tỷ lệ hồi phục của đồng phân R từ 97 99,6% trong chế phẩm chứa valsartan.Quy tr nh được áp đụng để định lượng tạp đồng phân dạng R có trong viên nén chứa valsartan. Kết luận: Quy tr nh định iượng đã thẩm định có tính đặc hiệu, cho độ đdng và độ chính xác cao. Phương pháp đượctiến hành đơn giản, tiếl kiệm đung môi hoá chất, đồng then vẫn cho kết quả đáng tin cậy. * Từ khóa: Vaỉsartan; Phương pháp điện di mao quàn; Dạng đồng phân đối quang dạng R. Application o f capillary electrophoresis method fo r determination o f the R-enantiomerofValsartan as impurity in pharmaceuticalformulationSum m ary Valsartan is widely applied for treatment of hypertension and administrated as a single isomer (Svalsartan). To thebest of our knowledge, the enantiomeric purity determination of Valsartan in commercial products has never beeninvestigated in capillary electrophoresis (CE) method. Thus, the aim of our study is to develop a CE method forsimultaneous determination of Valsartan and Renantiomer in pharmaceutical formulation with high sensitivity andshort analytical time. Materials and method: Valsarect® tablets (160 mg VAL) were kindly supplied by JW pharmaceutical industriescorporation (Korea). Diovan® tablets (160 mg VAL) were manufactured by Novartis (Basel, Switzerland). Method:Optimization of the electrophoretic conditions and method validation. Then apply method for determination ofpharmaceutical formulation. Results: optimized conditions included 25 mM phosphate buffer, pH 8.0, containing 10 mM Acelyl(5CD asbackground electrolyte, an applied voltage of +30 kV and a temperature of 30°c. Ibuprofen was used as internalstandard. The assay was validated for the Renantiomer in the range of 0.5 30 ng/mL. The limit of detection was0.01%, the limit of quantitalion was 0.05%, compared to a concentration of valsartan of 1 mg/ml. Intraday precisionvaried between 2.57% and 5.6%. Relative standard deviations of interday precision ranged between 4.46% and 6.76%for peak area ratio. The percentage recovery of the Renantiomer ranged between 97.0 to 99.6% in valsarian product.The assay was applied to determine the Renanliomer as an impurity.* Đại học Y Dược cần Th** Đại học Quẩc gia Kangwon, Hàn Quốc 641 Conclusion: Th basic charact ristics o f th CZEfulfil g n ral validation crit ria and thus th m thod can b us d in routin analysis. It nabl s d t ction as low as 0.01% o f impurity R- nantiom r o f valsartan in drugs. * K y words: Valsartan; Capillary l ctrophor sis m thod; R- nantiom r. LĐẶTVẨNĐẺ V alsartan có tên khoa học là N (l~oxopentyl)N [2’~(lH tetrazol5yl)[l,lb iphenyl]4yi] methyl]Lvalin. Thuốc có tác động ức chế chọn lọc thụ thể type 1 của Angiotensin II (A TI), làm giảm huyết áp vàđược sử đụng trong điều trị tăng huyét áp [11. Trong cấu trúc phân tử cửa valin, có một cacbon bất đối xốngtuy nhiên chỉ có đồng phân Svalsarían có tác dụng được lỷ, đồng phân đối quang của nó (Rvalsartan) đượcxem như tạp chất trong công thức [2]. Việc nghiên cứu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phương pháp điện di mao quản Định lượng tạp đồng phân Valsartan trong dược phẩm Cacbon bất đối xứng Đồng phân S - valsartanGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 15 0 0
-
7 trang 14 0 0
-
8 trang 12 0 0
-
7 trang 12 0 0
-
Tổng hợp dẫn xuất mono-6 amino-6 deoxy-betacyclodextrin
6 trang 11 0 0 -
12 trang 11 0 0
-
15 trang 11 0 0
-
195 trang 11 0 0
-
73 trang 11 0 0
-
5 trang 10 0 0