Ứng dụng phương pháp six sigma trong kiểm soát chất lượng xét nghiệm hóa sinh tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 664.24 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kiểm soát chất lượng (QC) trong phòng xét là nền tảng để đảm bảo độ chính xác, độ tin cậy của quá trình phân tích và phát hiện sai số. Mục tiêu: đánh giá kết quả kiểm soát chất lượng xét nghiệm hóa sinh trên hệ thống máy hóa sinh tự động bằng six sigma tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng phương pháp six sigma trong kiểm soát chất lượng xét nghiệm hóa sinh tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2021 ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP SIX SIGMA TRONG KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG XÉT NGHIỆM HÓA SINH TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG Trịnh Văn Khương1,2, Nguyễn Hùng Cường1,2, Phạm Minh Khánh1, Đào Thị Hương3, Vũ Thị Xuân1,2TÓM TẮT 9 SUMMARY Kiểm soát chất lượng (QC) trong phòng xét là APPLICATION OF SIX SIGMA INnền tảng để đảm bảo độ chính xác, độ tin cậy của QUALITY CONTROL FORquá trình phân tích và phát hiện sai số. Mục tiêu: BIOCHEMISTRY AT HAI PHONGđánh giá kết quả kiểm soát chất lượng xét MEDICAL UNIVERSITY HOSPITALnghiệm hóa sinh trên hệ thống máy hóa sinh tự Quality control in the laboratory is theđộng bằng six sigma tại Bệnh viện Đại học Y foundation for the accuracy and reliability ofHải Phòng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên analytical process and error detection.cứu mô tả cắt ngang, được tiến hành trên 11 Objective: To evaluate the results of qualitythông số của hai máy xét nghiệm hóa sinh control on automated biochemistry system by sixAU400 và AU480 của hãng Beckman Coulter sigma at Haiphong Medical University Hospital.(Hoa kỳ) tại Khoa XNTH - BVĐHYHP trong Materials and methods: This is a descriptivekhoảng thời gian 6 tháng từ ngày 08 tháng 06 cross-sectional study, conducting on 11năm 2020 đến ngày 30 tháng 11 năm 2020. Kết biochemical parameters analyzed by twoquả: có 09/11 xét nghiệm đạt từ mức 3 sigma trở Beckman Coulter chemistry analyzers AU400lên trên cả hai máy AU400 và AU480, trong đó and AU480 (USA) at Laboratory Departments -trên mỗi máy có 06 xét nghiệm (chiếm 54,55%) Haiphong Medical University Hospital in 6đạt mức sigma ≥ 6. Trên máy AU400 có 02 xét months from 08 June 2020 to 30 Novembernghiệm (BUN, TC) và máy AU480 có 01 xét 2020. Results: 9 out of 11 assays showed anghiệm (BUN) chỉ đạt sigma nằm trong khoảng performance of ≥ 3 sigma levels on bothtừ 2 < sigma < 3. Kết luận: Kết quả nghiên cứu Beckman Coulter AU400 and AU480, whereasnày cho thấy six sigma là một công cụ hiệu quả để six assays (54.55%) on each analyzer had ađánh giá kết quả của các chất phân tích hóa sinh, performance of ≥ 6 sigma levels. Twocó lợi cho việc đảm bảo và cải tiến chất lượng. parameters (BUN and TC) on AU400 and one Từ khóa: QC, TEa, CV, Bias, Six sigma. parameter (BUN) on AU480 showed a performance between 2 to 3 sigma levels.1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng, Conclusions: The results show that six sigma is2 Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng a effective tool for evaluating the performance of3 Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền biochemical analyzer as well as for maintainingbắc Việt Nam. and improving analytical quality.Chịu trách nhiệm chính: Trịnh Văn Khương Keywords: QC, TEa, CV, Bias, Six sigma.Email: tvkhuong@hpmu.edu.vnNgày nhận bài: 23.3.2021 I. ĐẶT VẤN ĐỀNgày phản biện khoa học: 17.4.2021Ngày duyệt bài: 16.5.2021 “Chi phí xét nghiệm chiếm một phần nhỏ 55 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNGtrong toàn bộ chi phí điều trị, nhưng kết quả kiểm soát chất lượng xét nghiệm hóa sinhxét nghiệm ảnh hưởng đến 60 – 70% những trên hệ thống máy hóa sinh tự động bằng Sixquyết định quan trọng như nhập viện, xuất sigma tại BVĐHYHP và đưa ra chiến lượcviện, điều trị,….”. Do đó, kiểm soát chất kiểm soát chất lượng phù hợp, đạt hiệu quảlượng trong phòng xét nghiệm là điều cần cao.thiết để tạo ra kết quả chính xác và tin cậy. Kiểm soát chất lượng (QC) trong phòng II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUxét là nền tảng để đảm bảo độ chính xác và 1. Đối tượng nghiên cứu: 11 thông sốđộ tin cậy của quá trình phân tích và phát xét nghiệm đồng thời được thực hiện trên cảhiện sai số ngay lập tức, được thực hiện 2 máy phân tích AU400 và AU480, cùngthông qua nội kiểm tra (IQC) và ngoại kiểm thương hiệu hóa chất và sử dụng cùng Lottra (EQC). Việc kiểm soát chất lượng nội bộ QC: Glucose (GLU), Blood urea nitrogenđược thực hiện hàng ngày và nó được diễn (BUN), Creatinin (CRE), Total Cholesterolgiải theo các quy tắc tiêu chuẩn của (TC), Triglycerid (TG), High densityWestgard. Kiểm soát chất lượng bên ngoài lipoprotein cholesterol (HDL-C), Aspartateđược thực hiện mỗi tháng một lần và nó aminotransferase (AST), Alanineđược giải thích bằng điểm Z, chỉ số độ lệch aminotransferase (ALT), Gamma glutaminchuẩn (SDI) [2,5]. transpeptidase (GGT), Acid Uric (AU), Không thể đánh giá chính xác số lượng Amylase (AMY).sai sót hoặc lỗi do phòng xét nghiệm thực Tiêu chuẩn loại trừ: Tất cả các kết quảhiện bằng cách đo giá trị QC bên trong và QC vi phạm quy tắc13s, 22s, 41s, R4s, 10x củabên ngoài [1,3,5,6]. Số lượng chính xác các Westgard đều bị loại bỏ và từ chối đưa vàokhuyết tật hoặc sai sót do phòng xét nghiệm nghiên cứu.thực hiện có thể được định lượng bằng cách 2. Địa điểm nghiên cứu: Khoa XNTHsử dụng các thước đo sigma trong phòng xét – BVĐHYHP ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng phương pháp six sigma trong kiểm soát chất lượng xét nghiệm hóa sinh tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2021 ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP SIX SIGMA TRONG KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG XÉT NGHIỆM HÓA SINH TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG Trịnh Văn Khương1,2, Nguyễn Hùng Cường1,2, Phạm Minh Khánh1, Đào Thị Hương3, Vũ Thị Xuân1,2TÓM TẮT 9 SUMMARY Kiểm soát chất lượng (QC) trong phòng xét là APPLICATION OF SIX SIGMA INnền tảng để đảm bảo độ chính xác, độ tin cậy của QUALITY CONTROL FORquá trình phân tích và phát hiện sai số. Mục tiêu: BIOCHEMISTRY AT HAI PHONGđánh giá kết quả kiểm soát chất lượng xét MEDICAL UNIVERSITY HOSPITALnghiệm hóa sinh trên hệ thống máy hóa sinh tự Quality control in the laboratory is theđộng bằng six sigma tại Bệnh viện Đại học Y foundation for the accuracy and reliability ofHải Phòng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên analytical process and error detection.cứu mô tả cắt ngang, được tiến hành trên 11 Objective: To evaluate the results of qualitythông số của hai máy xét nghiệm hóa sinh control on automated biochemistry system by sixAU400 và AU480 của hãng Beckman Coulter sigma at Haiphong Medical University Hospital.(Hoa kỳ) tại Khoa XNTH - BVĐHYHP trong Materials and methods: This is a descriptivekhoảng thời gian 6 tháng từ ngày 08 tháng 06 cross-sectional study, conducting on 11năm 2020 đến ngày 30 tháng 11 năm 2020. Kết biochemical parameters analyzed by twoquả: có 09/11 xét nghiệm đạt từ mức 3 sigma trở Beckman Coulter chemistry analyzers AU400lên trên cả hai máy AU400 và AU480, trong đó and AU480 (USA) at Laboratory Departments -trên mỗi máy có 06 xét nghiệm (chiếm 54,55%) Haiphong Medical University Hospital in 6đạt mức sigma ≥ 6. Trên máy AU400 có 02 xét months from 08 June 2020 to 30 Novembernghiệm (BUN, TC) và máy AU480 có 01 xét 2020. Results: 9 out of 11 assays showed anghiệm (BUN) chỉ đạt sigma nằm trong khoảng performance of ≥ 3 sigma levels on bothtừ 2 < sigma < 3. Kết luận: Kết quả nghiên cứu Beckman Coulter AU400 and AU480, whereasnày cho thấy six sigma là một công cụ hiệu quả để six assays (54.55%) on each analyzer had ađánh giá kết quả của các chất phân tích hóa sinh, performance of ≥ 6 sigma levels. Twocó lợi cho việc đảm bảo và cải tiến chất lượng. parameters (BUN and TC) on AU400 and one Từ khóa: QC, TEa, CV, Bias, Six sigma. parameter (BUN) on AU480 showed a performance between 2 to 3 sigma levels.1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng, Conclusions: The results show that six sigma is2 Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng a effective tool for evaluating the performance of3 Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền biochemical analyzer as well as for maintainingbắc Việt Nam. and improving analytical quality.Chịu trách nhiệm chính: Trịnh Văn Khương Keywords: QC, TEa, CV, Bias, Six sigma.Email: tvkhuong@hpmu.edu.vnNgày nhận bài: 23.3.2021 I. ĐẶT VẤN ĐỀNgày phản biện khoa học: 17.4.2021Ngày duyệt bài: 16.5.2021 “Chi phí xét nghiệm chiếm một phần nhỏ 55 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNGtrong toàn bộ chi phí điều trị, nhưng kết quả kiểm soát chất lượng xét nghiệm hóa sinhxét nghiệm ảnh hưởng đến 60 – 70% những trên hệ thống máy hóa sinh tự động bằng Sixquyết định quan trọng như nhập viện, xuất sigma tại BVĐHYHP và đưa ra chiến lượcviện, điều trị,….”. Do đó, kiểm soát chất kiểm soát chất lượng phù hợp, đạt hiệu quảlượng trong phòng xét nghiệm là điều cần cao.thiết để tạo ra kết quả chính xác và tin cậy. Kiểm soát chất lượng (QC) trong phòng II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUxét là nền tảng để đảm bảo độ chính xác và 1. Đối tượng nghiên cứu: 11 thông sốđộ tin cậy của quá trình phân tích và phát xét nghiệm đồng thời được thực hiện trên cảhiện sai số ngay lập tức, được thực hiện 2 máy phân tích AU400 và AU480, cùngthông qua nội kiểm tra (IQC) và ngoại kiểm thương hiệu hóa chất và sử dụng cùng Lottra (EQC). Việc kiểm soát chất lượng nội bộ QC: Glucose (GLU), Blood urea nitrogenđược thực hiện hàng ngày và nó được diễn (BUN), Creatinin (CRE), Total Cholesterolgiải theo các quy tắc tiêu chuẩn của (TC), Triglycerid (TG), High densityWestgard. Kiểm soát chất lượng bên ngoài lipoprotein cholesterol (HDL-C), Aspartateđược thực hiện mỗi tháng một lần và nó aminotransferase (AST), Alanineđược giải thích bằng điểm Z, chỉ số độ lệch aminotransferase (ALT), Gamma glutaminchuẩn (SDI) [2,5]. transpeptidase (GGT), Acid Uric (AU), Không thể đánh giá chính xác số lượng Amylase (AMY).sai sót hoặc lỗi do phòng xét nghiệm thực Tiêu chuẩn loại trừ: Tất cả các kết quảhiện bằng cách đo giá trị QC bên trong và QC vi phạm quy tắc13s, 22s, 41s, R4s, 10x củabên ngoài [1,3,5,6]. Số lượng chính xác các Westgard đều bị loại bỏ và từ chối đưa vàokhuyết tật hoặc sai sót do phòng xét nghiệm nghiên cứu.thực hiện có thể được định lượng bằng cách 2. Địa điểm nghiên cứu: Khoa XNTHsử dụng các thước đo sigma trong phòng xét – BVĐHYHP ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu Y học Bài viết về y học Kiểm soát chất lượng xét nghiệm Xét nghiệm hóa sinh Hệ thống máy hóa sinh tự động Ứng dụng phương pháp Six SigmaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 238 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 234 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 213 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 189 0 0 -
5 trang 181 0 0
-
8 trang 180 0 0
-
13 trang 179 0 0