Danh mục

Ứng dụng phương pháp Six Sigma trong kiểm soát và nâng cao chất lượng xét nghiệm sinh hóa tại khoa Huyết sinh học Bệnh viện Truyền máu Huyết học

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 568.22 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Ứng dụng phương pháp Six Sigma trong kiểm soát và nâng cao chất lượng xét nghiệm sinh hóa tại khoa Huyết sinh học Bệnh viện Truyền máu Huyết học trình bày xác định thang điểm Sigma cho từng nồng độ QC của 20 xét nghiệm trên máy sinh hóa tự động AU680; Ứng dụng thang đo Sigma trong chiến lược QC của phòng xét nghiệm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng phương pháp Six Sigma trong kiểm soát và nâng cao chất lượng xét nghiệm sinh hóa tại khoa Huyết sinh học Bệnh viện Truyền máu Huyết học TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP SIX SIGMA TRONG KIỂM SOÁT VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG XÉT NGHIỆM SINH HÓA TẠI KHOA HUYẾT SINH HỌC BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC Nguyễn Hữu Nhân1, Trần Vũ Khiêm1, Tô Hoài Văn,1Trần Hoàng Đạt1TÓM TẮT 84 Magiê (Mg), Protein (TP), Triglyceride (Trig) đạt Mục tiêu: Xác định thang điểm Sigma cho mức 6 - Sigma. Các xét nghiệm đạt 5-Sigma làtừng nồng độ QC của 20 xét nghiệm trên máy sắt huyết thanh (Fe) và Urease (Ure) chiếmsinh hóa tự động AU680; Ứng dụng thang đo 10,0%. Và hai xét nghiệm Canxi toàn phầnSigma trong chiến lược QC của phòng xét (CaTP), Creatinine (Crea) chiếm 10,0% đạt mứcnghiệm. 4- Sigma. Đối tượng và phương pháp: Một nghiên Dựa trên cơ sở quy tắc Sigma của Westgard:cứu cắt ngang mô tả được tiến hành trên 20 xét Đối với các xét nghiệm đạt 6-Sigma, thực hiệnnghiệm trên máy sinh hoá tự động AU680 tại chạy QC 1 lần sau 1000 mẫu bệnh nhân và ápkhoa Huyết Sinh Học bệnh viện Truyền Máu dụng quy luật Westgard 13s. Các xét nghiệm đạtHuyết Học trong khoảng thời gian từ: 01/10/2021 5-Sigma, áp dụng quy tắc Westgard 13s, 22s, R4sđến 31/12/2021. Cỡ mẫu nghiên cứu 100 giá trị ở để loại bỏ QC sai cho cả 2 mức độ QC trong mỗimức QC bình thường và 100 giá trị ở mức QC lần phân tích và thực hiện QC 1 lần trong 1 ngàybất thường cho mỗi một xét nghiệm. (sau 450 mẫu bệnh nhân). Riêng các xét nghiệm Kết quả và kết luận: Nghiên cứu đánh đạt mức 4-Sigma cần thực hiện đa quy tắc 13s,giá chất lượng bằng công cụ Six Sigma cho thấy 22s, R4s, 41s để loại bỏ QC sai cho cả 2 mức độtất cả 20 xét nghiệm được khảo sát đều đạt từ QC trong mỗi lần phân tích và mỗi ngày chạymức bốn Sigma trở lên, trong đó: 16 xét nghiệm kiểm soát 2 lần (sau 200 mẫu bệnh nhân).(chiếm 80,0%) gồm: Albumin (Alb), Từ khóa: six sigma, Westgard, QC, xétAminotransferase (ALT), Amylase (Amyl), nghiệm sinh hóa.Aspartate Aminotransferase (AST), Axit Uric(UA), Bilirubin trực tiếp (Bil D), Bilirubin toàn SUMMARYphần (Bil T), Cholesterol (Chol), Gamma APPLICATION OF SIX SIGMAGlutamyl Transpeptidase (GGT), Glucose (Glu), METHODS IN CONTROL ANDKali (K), Lactate Dehydrogenase (LDH), Lipase, IMPROVEMENT OF QUALITY OF BIOLOGICAL TESTS AT HOSPITAL1 BIOLOGICAL DEPARTMENT OF Bệnh viện Truyền máu Huyết học BLOOD TRANSFERChịu trách nhiệm chính: Trần Vũ Khiêm, Objective: Determine the Sigma scale forĐT: 0399.206.261 each QC concentration of 20 tests on the AU680Email: tranvukhiem19@gmail.com automatic biochemical machine; Application ofNgày nhận bài: 15/8/2022 the Sigma scale in the QC strategy of theNgày phản biện khoa học: 15/8/2022 laboratory.Ngày duyệt bài: 29/9/2022 675 KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Subjects and methods: A descriptive cross- kết quả xét nghiệm. Việc kiểm soát chấtsectional study was conducted on 20 tests on the lượng qua biểu đồ Levey-Jennings dựa trênAU680 automated biochemistry machine at the một số quy tắc kiểm soát quy trình thống kêDepartment of Hematology, Blood Transfusion xét nghiệm để đánh giá hiệu suất QC. TuyHematology Hospital, from October 1, 2021 to nhiên cả EQA và IQC đều không đánh giáDecember 31, 2021. Study sample size 100 được sai sót trong phòng xét nghiệm. Đánhvalues at the normal QC level and 100 values at giá chất lượng xét nghiệm bằng công cụ Sixthe abnormal QC level for each test. Sigma là phương pháp đo lường cải tiến quy Resul and conclusion: Research on quality trình dựa trên thống kê nhằm giảm thiểu saiassessment using Six Sigma tool showed that all sót, hiệu suất đến 99,99976%(3,4 lỗi trên20 surveyed tests achieved at least four Sigma triệu) xác định và loại trừ nguyên nhân gâylevels, of which: 16 tests (accounting for 80.0%) lỗi nhằm tăng độ chính xác của quy trình kỹincluding: Albumin (Alb), Aminotransferase thuật. Six Sigma mang tính định lượng giúp(ALT), Amylase (Amyl), Aspartate đánh giá chính xác chất lượng xét nghiệm.Aminotransferase (AST), Uric Acid (UA), Direct Ứng dụng của Six Sigma giúp PXN có thểBilirubin (Bil D), Total Bilirubin (Bil T), đánh giá hiệu năng của phương pháp xétCholesterol (Chol), Gamma Glutamyl nghiệm để áp dụng chiến lược QC phù hợp,Transpeptidase (GGT), Glucose (Glu), Potassium một phương pháp xét nghiệm có Sigma cao(K), Lactate Dehydrogenase (LDH), Lipase, có thể sử dụng chiến lược QC ít nghiêm ngặtMagnesium (Mg), Protein (TP), Triglyceride hơn, trong khi một phương pháp có Sigma(Trig) reached 6-Sigma level. Tests reaching 5- thấp yêu cầu QC nhiều hơn để phát hiện lỗiSigma are serum iron (Fe) and urease (Ur ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: