Ứng dụng tính linh động của các vạt da cơ có cuống trong tạo hình khuyết hổng khoang miệng sau phẫu thuật ung thư
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 419.59 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Ứng dụng tính linh động của các vạt da cơ có cuống trong tạo hình khuyết hổng khoang miệng sau phẫu thuật ung thư trình bày đánh giá kết quả ứng dụng các vạt da cơ có cuống trong tạo hình khuyết hổng khoang miệng sau phẫu thuật ung thư biểu mô khoang miệng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng tính linh động của các vạt da cơ có cuống trong tạo hình khuyết hổng khoang miệng sau phẫu thuật ung thưỨng dụng tính linh động của các vạt da cơ có cuống trong tạo Bệnh viện Trung ương Huế hình...DOI: 10.38103/jcmhch.91.17 Nghiên cứuỨNG DỤNG TÍNH LINH ĐỘNG CỦA CÁC VẠT DA CƠ CÓ CUỐNGTRONG TẠO HÌNH KHUYẾT HỔNG KHOANG MIỆNG SAU PHẪU THUẬTUNG THƯNguyễn Hồng Lợi1, Nguyễn Văn Khánh1, Nguyễn Đăng Khoa1, Trần Nhật Huy21 Trung tâm Răng Hàm Mặt, Bệnh viện Trung ương Huế2 Trung tâm ung bướu, Bệnh viện Trung ương HuếTÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá kết quả ứng dụng các vạt da cơ có cuống trong tạo hình khuyết hổng khoang miệng sau phẫuthuật ung thư biểu mô khoang miệng. Đối tượng, phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu, có can thiệp lâm sàng trên 36 bệnh nhân ung thư biểu môvảy khoang miệng được phẫu thuật tại Bệnh viện Trung ương Huế từ tháng 03 năm 2020 đến tháng 5 năm 2023 Kết quả: Đã sử dụng 36 vạt da cơ có cuống trong tạo hình khuyết hổng sau phẫu thuật triệt căn ung thư biểu môkhoang miệng. Trong đó Vạt cân thái dương sử dụng cho 3 trường hợp (8,3%). Vạt cân cơ thái dương sử dụng cho 6trường hợp (16,7%). Vạt da cân cơ dưới hàm sử dụng cho 15 trường hợp (41,7%). Vạt da cân cơ ngực lớn sử dụng cho12 trường hợp (33,3%). Kết quả nghiên cứu với 83,3% vạt sống tốt, không có biến chứng nặng sau mổ, phục hồi chứcnăng tốt và tỷ lệ tái phát thấp sau mổ. Kết luận: Sử dụng các vạt da cơ có cuống linh hoạt là lựa chọn phù hợp cho các tổn khuyết trung bình và lớn sauphẫu thuật cùng với tái tạo cơ quan quan trọng nhằm bảo tồn chức năng sống và hình thái của vùng khoang miệngcho bệnh nhân ung thư. Từ khóa: Ung thư khoang miệng; vạt cân cơ thái dương; vạt dưới hàm; vạt cơ ngực lớn.ABSTRACTAPPLICATION OF VERSATILITY OF PEDICLED FLAPS IN ORAL CAVITY DEFECTS RECONSTRUCTIONAFTER CANCER SURGERYNguyen Hong Loi1, Nguyen Van Khanh1, Nguyen Dang Khoa1, Tran Nhat Huy2 Objectives: To evaluate the results of application of pedicled flaps in reconstruction of oral cavity defects aftersurgery for oral carcinoma. Methods: A prospective, clinical interventional descriptive study on 36 oral squamous cell carcinoma patientsoperated at Hue Central Hospital from March 2020 to May 2023. Results: 36 pedicled musculocutaneous flaps were used in defect reconstruction after surgery of oral cancer. Fourtypes of flaps were use, in which the temporalis fascia flap was used for 3 cases (8.3%), the temporalis myofascial flapwas used for 6 cases (16.7%), the submandibular fascia flap was used for 15 cases (41.7%) and the pectoralis majormyocutaneous one was used for 12 cases (33.3%). The results of the study showed that 83.3% of flaps were good. Therewere no serious complications after surgery. Good function recovery and low recurrence rate were recorded after surgery. Conclusion: Using flexible pedicled musculocutaneous flaps is a suitable choice for moderate and large defects aftersurgery along with major organ reconstruction to preserve vital function and morphology of the oral cavity for cancer patients. Keywords: Oral cancer; temporalis myofascial flap; submandibular flaps; pectoralis major myocutaneous flaps.Ngày nhận bài: 06/7/2023. Ngày chỉnh sửa: 02/8/2023. Chấp thuận đăng: 10/8/2023Tác giả liên hệ: Nguyễn Văn Khánh. Email: drkhanhrhm@gmail.com. SĐT: 09358848866106336104 Y học lâm sàng Bệnh viện Trung ương Huế - Số 91/2023Ứng dụng Trung ương củaBệnh việntính linh độngHuế các vạt da cơ có cuống trong tạo hình...I. ĐẶT VẤN ĐỀ thuật bao gồm các giai đoạn u T1, T2, T3 và T4 còn Ung thư biểu mô khoang miệng là một trong khả năng cắt bỏ, có hoặc chưa xâm lấn hạch. Chẩnnhững ung thư thường gặp nhất của hệ đầu mặt đoán giai đoạn theo phân loại AJCC 2010.cổ và là một trong tám loại ung thư phổ biến nhất Tiêu chuẩn loại trừ: Ung thư tái phát; Bệnhtheo Tổ chức Y tế Thế giới, tỷ lệ mắc bệnh sẽ tăng nhân có di căn xa; Bệnh nhân có chỉ định phẫu thuậtlên trong tương lai [1, 2]. Ở Mỹ, có khoảng 8000 nhưng không sử dụng loại vạt nằm trong nghiênngười chết mỗi năm vì căn bệnh này [1]. Tỷ lệ mắc cứu; Bệnh nhân có các chống chỉ định phẫu thuật;ung thư khoang miệng khác nhau tùy theo khu vực Bệnh nhân và gia đình không đồng ý điều trịđịa lý, chiếm 2% - 4% trong các ung thư ở phương 2.2. Phương pháp nghiên cứuTây và là một trong ba ung thư thường gặp nhất ở Nghiên cứu mô tả tiến cứu, có can thiệp lâmchâu Á. Tại Việt Nam, theo ghi nhận ung thư giai sàng. Xây dựng tiêu chí đánh giá kết quả phẫu thuậtđoạn 1991 - 1995, tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi ở nam dựa trên các tiêu chí của các tác giả trong và ngoàilà 2,7/100.000 dân (1,8%), ở nữ là 3/ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng tính linh động của các vạt da cơ có cuống trong tạo hình khuyết hổng khoang miệng sau phẫu thuật ung thưỨng dụng tính linh động của các vạt da cơ có cuống trong tạo Bệnh viện Trung ương Huế hình...DOI: 10.38103/jcmhch.91.17 Nghiên cứuỨNG DỤNG TÍNH LINH ĐỘNG CỦA CÁC VẠT DA CƠ CÓ CUỐNGTRONG TẠO HÌNH KHUYẾT HỔNG KHOANG MIỆNG SAU PHẪU THUẬTUNG THƯNguyễn Hồng Lợi1, Nguyễn Văn Khánh1, Nguyễn Đăng Khoa1, Trần Nhật Huy21 Trung tâm Răng Hàm Mặt, Bệnh viện Trung ương Huế2 Trung tâm ung bướu, Bệnh viện Trung ương HuếTÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá kết quả ứng dụng các vạt da cơ có cuống trong tạo hình khuyết hổng khoang miệng sau phẫuthuật ung thư biểu mô khoang miệng. Đối tượng, phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu, có can thiệp lâm sàng trên 36 bệnh nhân ung thư biểu môvảy khoang miệng được phẫu thuật tại Bệnh viện Trung ương Huế từ tháng 03 năm 2020 đến tháng 5 năm 2023 Kết quả: Đã sử dụng 36 vạt da cơ có cuống trong tạo hình khuyết hổng sau phẫu thuật triệt căn ung thư biểu môkhoang miệng. Trong đó Vạt cân thái dương sử dụng cho 3 trường hợp (8,3%). Vạt cân cơ thái dương sử dụng cho 6trường hợp (16,7%). Vạt da cân cơ dưới hàm sử dụng cho 15 trường hợp (41,7%). Vạt da cân cơ ngực lớn sử dụng cho12 trường hợp (33,3%). Kết quả nghiên cứu với 83,3% vạt sống tốt, không có biến chứng nặng sau mổ, phục hồi chứcnăng tốt và tỷ lệ tái phát thấp sau mổ. Kết luận: Sử dụng các vạt da cơ có cuống linh hoạt là lựa chọn phù hợp cho các tổn khuyết trung bình và lớn sauphẫu thuật cùng với tái tạo cơ quan quan trọng nhằm bảo tồn chức năng sống và hình thái của vùng khoang miệngcho bệnh nhân ung thư. Từ khóa: Ung thư khoang miệng; vạt cân cơ thái dương; vạt dưới hàm; vạt cơ ngực lớn.ABSTRACTAPPLICATION OF VERSATILITY OF PEDICLED FLAPS IN ORAL CAVITY DEFECTS RECONSTRUCTIONAFTER CANCER SURGERYNguyen Hong Loi1, Nguyen Van Khanh1, Nguyen Dang Khoa1, Tran Nhat Huy2 Objectives: To evaluate the results of application of pedicled flaps in reconstruction of oral cavity defects aftersurgery for oral carcinoma. Methods: A prospective, clinical interventional descriptive study on 36 oral squamous cell carcinoma patientsoperated at Hue Central Hospital from March 2020 to May 2023. Results: 36 pedicled musculocutaneous flaps were used in defect reconstruction after surgery of oral cancer. Fourtypes of flaps were use, in which the temporalis fascia flap was used for 3 cases (8.3%), the temporalis myofascial flapwas used for 6 cases (16.7%), the submandibular fascia flap was used for 15 cases (41.7%) and the pectoralis majormyocutaneous one was used for 12 cases (33.3%). The results of the study showed that 83.3% of flaps were good. Therewere no serious complications after surgery. Good function recovery and low recurrence rate were recorded after surgery. Conclusion: Using flexible pedicled musculocutaneous flaps is a suitable choice for moderate and large defects aftersurgery along with major organ reconstruction to preserve vital function and morphology of the oral cavity for cancer patients. Keywords: Oral cancer; temporalis myofascial flap; submandibular flaps; pectoralis major myocutaneous flaps.Ngày nhận bài: 06/7/2023. Ngày chỉnh sửa: 02/8/2023. Chấp thuận đăng: 10/8/2023Tác giả liên hệ: Nguyễn Văn Khánh. Email: drkhanhrhm@gmail.com. SĐT: 09358848866106336104 Y học lâm sàng Bệnh viện Trung ương Huế - Số 91/2023Ứng dụng Trung ương củaBệnh việntính linh độngHuế các vạt da cơ có cuống trong tạo hình...I. ĐẶT VẤN ĐỀ thuật bao gồm các giai đoạn u T1, T2, T3 và T4 còn Ung thư biểu mô khoang miệng là một trong khả năng cắt bỏ, có hoặc chưa xâm lấn hạch. Chẩnnhững ung thư thường gặp nhất của hệ đầu mặt đoán giai đoạn theo phân loại AJCC 2010.cổ và là một trong tám loại ung thư phổ biến nhất Tiêu chuẩn loại trừ: Ung thư tái phát; Bệnhtheo Tổ chức Y tế Thế giới, tỷ lệ mắc bệnh sẽ tăng nhân có di căn xa; Bệnh nhân có chỉ định phẫu thuậtlên trong tương lai [1, 2]. Ở Mỹ, có khoảng 8000 nhưng không sử dụng loại vạt nằm trong nghiênngười chết mỗi năm vì căn bệnh này [1]. Tỷ lệ mắc cứu; Bệnh nhân có các chống chỉ định phẫu thuật;ung thư khoang miệng khác nhau tùy theo khu vực Bệnh nhân và gia đình không đồng ý điều trịđịa lý, chiếm 2% - 4% trong các ung thư ở phương 2.2. Phương pháp nghiên cứuTây và là một trong ba ung thư thường gặp nhất ở Nghiên cứu mô tả tiến cứu, có can thiệp lâmchâu Á. Tại Việt Nam, theo ghi nhận ung thư giai sàng. Xây dựng tiêu chí đánh giá kết quả phẫu thuậtđoạn 1991 - 1995, tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi ở nam dựa trên các tiêu chí của các tác giả trong và ngoàilà 2,7/100.000 dân (1,8%), ở nữ là 3/ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y học lâm sàng Ung thư khoang miệng Vạt cân cơ thái dương Vạt dưới hàm Vạt cơ ngực lớnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 214 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
13 trang 182 0 0
-
8 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
12 trang 171 0 0