Danh mục

UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN TẠI CHỖ

Số trang: 60      Loại file: ppt      Dung lượng: 4.17 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Ung thư cổ tử cung là ung thư của cổ tử cung. Đây là loại ung thư phụ nữ thường gặp, đứng hàng thứ hai trên thế giới sau ung thư vú1. Theo các nghiên cứu ung thư tại Việt Nam thì trong các ung thư ở phụ nữ, ung thư cổ tử cung đứng hàng thứ hai sau ung thư vú tại Hà Nội và đứng đầu tại Thành Phố Hồ Chí Minh
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN TẠI CHỖ UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN TẠI CHỖ Thái độ xử trí Olivier Graesslin, MD, PhD.Institut Mère Enfant Alix de ChampagneCentre Hospitalier Universitaire51092 Reims DIU chirurgie gynécologique ĐẶT VẤN ĐỀ• ACIS hoặc AIS: Giai đoạn tổn thương tiền ung thư biểu mô tuyếnxâm lấn• chi-ếm 10 - 15 % của ung thư cổ tử cung - Phụ nữ trẻ, lứa tuổi trung bình = 35tuổi → Tuổi sinh sản +++ - Tần số không ngừng gia tăng• Yếu tố nguy cơ - Tuổi bắt đầu quan hệ tình dục sớm - - Nhiều bạn tình - Sử dụng thuốc ngừa thai đường uống ở phụ nữ có HPV +• HPV (và hy vọng tiêm chủng) - HPV 16 ↔ Ung thư biểu mô tế bào lát) - HPV 18 ↔ Ung thư biểu mô tuyến Chẩn đoán ung thư biểu mô tuyến tại chỗ thường khó Sherman ME et al. Cancer. 2005 Mar ; 103(6) :1258-64. khăn… Wang SS et al. Cancer. 2004 Mar ; 100(5) : 1035-44.TẦN SUẤT CỦA UNG THƯ BIỂUMÔ LÁT / UNG THƯ BiỂU MÔ TUYẾN Trong 20 năm: - Giảm khoảng 1/3 của ung thư biểu mô lát (SCC) - Tăng (x 2 – 3 lần) của ung thư biểu mô tuy ến (AC) Herzog et al. Am J Obstet Gynecol. 2007Tổng quan về bất thường các tế bào tuyến Phân loại theo Bethesda 2001: Ronnett. Human pathol 1999.• Kennedy. Gynec ol Oncol 1996. Dusha. Obstet Gynecol 1998. Taylor. JReprod Med 1993. Goff. Obstet Gynecol 1992. Zweizig .Gynecol Oncol 1997. Chieng. Cancer 2001 Eddy. Obstet Gynecol 1997 Chen SF. Gynecol Oncol 2005• Tỷ lệ : 0.11% FD patho Bergeron C. BEH2005• Tương quan tế bào – mô học: - AGC / NOS : Mô học + pour 0-54% - AGC / Tân sinh : Mô học + pour 27-96% - AIS / Tế bào: Mô học + pour 48-69% AGC+ = 1 cas/2 Mô học+AGC (atypical glandular cells = atypies des cellules glandulaires): T ế bào tuy ến không đi ển hìnhNOS (not otherwise specifie): Các t ế bào không đặc hiệu Tế bào tuyến không điển hình trên phết tế bào «Ý nghĩa lâm sàng của các tế bào tuyến không điển hình trên tế bào học cổ tử cung » - Schnatz et al., Obstet Gynecol, 2006 - Métanalyse 1/ 1988 – 3/ 2004 - 6829 trường hợp tế bào tuyến không điển hình (AGC) (0.29% khi phết tế bào) • 3890 trường hợp có lịch sử : - 8.5% LSIL - 11.1% HSIL - 2.9% Ung thư biểu mô tuyến tại chỗ (AIS)29% - 1.4% Quá sản nội mạc tử cung - 5.2% Ung thư xâm lấn » 57% Ung thư biểu mô tuyến nội mạc tử cung » 24% Ung thư biểu mô tuyến Cổ tử cung » 6% Ung thư buồng trứng và vòi trứng » 5% Ung thư biểu mô vảy cổ tử cung » Khác - 71% kết quả mô học lành tính HSIL : lésion malpighienne intraépithéliale de haut grade= T ổn th ương trong bi ểu mô gai grad cao LSIL : lésion malpighienne intraépithéliale de bas grade= T ổn th ương trong bi ểu mô gai grad th ấpCahier des charges / AGC : 3 VỊ TRÍ THĂM DÒ Tế bào tuyến không điển hình (AGC) Nội mạc tử cung Cổ trong CTCCổ ngoài CTC Cahier des charges / AGC CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT Tế bào Tuyến không điển hình Ung thư Bệnh lý biểu mô Xâm lấnBình thường LSIL/HSIL Nội mạc tuyến tử cung tại chỗ hoặc phần phụ AIS: Adénocarcinome in situ Các thăm dò trợ giúp chẩn đoán phết tế bào bất thường (Bethesda 2001)ASC-H : Thay đổi tế bào biểu mô gai ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: