Danh mục

Ung thư gan ( carcinoma of the liver)

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 111.72 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

GIới thiệu Trong ung thư gan một số tế bào bắt đầu phát triển bất thường. Hoàn toàn không hiểu được tại sao điều này xảy ra, nhưng các nhà nghiên cứu tin là ung thư bắt đầu bằng tổn thương ADN - chất liệu chính chứa các hướng dẫn để xử lý mọi hóa chất trong cơ thể , bao gồm tốc độ phát triển tế bào. Tổn thương ADN làm thay đổi những chỉ dẫn này. Kết quả là các tế bào này có thể bắt đầu phát triển ngoài sự kiểm soát và thậm chí hình...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ung thư gan ( carcinoma of the liver) Ung thư gan ( carcinoma of the liver)I.GIới thiệuTrong ung thư gan một số tế bào bắt đầu phát triển bất thường. Hoàn toàn khônghiểu được tại sao điều này xảy ra, nhưng các nhà nghiên cứu tin là ung thư bắt đầubằng tổn thương ADN - chất liệu chính chứa các hướng dẫn để xử lý mọi hóa chấttrong cơ thể , bao gồm tốc độ phát triển tế bào. Tổn thương ADN làm thay đổinhững chỉ dẫn này. Kết quả là các tế bào này có thể bắt đầu phát triển ngoài sựkiểm soát và thậm chí hình thành khối u - một khối các tế bào ung thư.II. Giải phẫu bệnhUng thư gan có 2 loại chính:- Ung thư tế bào gan (hepatocellular carcinoma)- Ung thư đường dẫn mật (cholangiocarcinoma)Những u hiếm gặp khác có thể là:- Sac côm tế bào Kuffer.- Ung thư nguyên bào gan (hepatoblastoma)+ Ung thư tế bào ganCó 3 thể:- Thể xâm nhập lan toả- Thể khối (lớn chiếm gần hết 1 thuỳ gan)- Thể cục rải rác toàn ganNhững khối ung thư chắc, màu trắng ngà hoặc vàng do chứa nhiều collagen vàmỡ, màu nâu hoặc xanh do ứ chất mậtVi thể:- Thể bè: TB ung thư xếp thành bè thành dải, xen kẽ có khe mạch máu, TB hình đadiện giốngTB gan, có thể có ứ mật trong bào tương.- Thể tuyến: Các TB ung thư xếp thành hình giống ống tuyến, bắt màu đậm.- Thể kém biệt hoá: TB ung thư nhỏ, đứng thành đám.Các TB ung thư thường sinh alpha feto protein (AFP), có thể phát hiện bằng xétnghiệm máu hoặc nhuôm HMMD tế bào ung thư.+ Ung thư đường dẫn mậtĐại thể:Mô ung thư thường mềm, mật độ không chắc, hay chứa chất nhày, gianh giới ukhông rõ, gan có thể ứ mật màu vàng hoặc xanh.Vi thể:TB ung thư có nguồn gốc là TB biểu mô trụ ống dẫn mật, xếp thành hình tuyến.Các tuyến to nhỏ không đều, nhiều tuyến giãn rộng lòng tuyến có thể thấy chấtnhày.2. Di căn ung thư gan:- Ung thư gan thường di căn muộn đến hạch, các tạng trong ổ bụng gần gan.- Di căn theo đường máu thường đến phổi.- Thời gian sống thêm 5 năm sau chẩn đoán chỉ 10%.Ung thư gan thể lan trànUng thư gan thể cụcUng thư gan thể khốiUng thư gan kết hợp xơ ganUng thư gan thể bèUng thư gan thể tuyếnUng thư đường dẫn mậtDi căn ung thư đến ganIII.Các yếu tố nguy cơGiới tính. Nam giới dễ bị ung thư hơn phụ nữ gấp 2-3 lần.Chủng tộc. Nói chung, người Mỹ gốc châu Á có tỷ lệ ung th ư gan cao nhất ở Mỹ.Người Mỹ da đen và gốc Tây Ban Nha cũng có tỷ lệ cao hơn so với da trắngNhiêm virus HBV hoặc HCV mạn tínhxơ ganĂn thực phẩm nhiễm Aflatoxin của nấm Aspergillus flavusRượu: mỗi ngày 4-5 ly rượu vang/12 cốc bia/1,5 cốc rượu mạnhHút thuốc láTiếp xúc các chất hóa học: Dioxin, Vinyl cloride, Arsen, Anabolic steroids,EstrogenIV. Lâm sàng-Chán ăn và sụt cân- Đau bụng, đặc biệt ở hạ sườn phải và có thể đau xiên đến lưng và vai.- Buồn nôn và nôn.- Thường xuyên thấy yếu và mệt mỏi.- Gan to.- Cổ chướng.- Vàng da vàng mắt do tích bilirubin - phần còn lại của tế bào hồng cầu giáng hóaV. CẬN LÂM SÀNG1) Sinh hóa:- Chức năng gan: thời gian Prothrombine, Albumine, Billirubin- Chất chỉ thị bướu:• AFP : ≥100-400 ng/ml có giá trị chẩn đoán. AFP có thể dương tính giả trongbệnh lý mô gan như viêm gan siêu vi cấp, bệnh gan mạn, xơ gan, di căn gan...• PIVKA II• CEA ≥ 5ng/ml, không đặc hiệu, có thể gặp trong K đường tiêu hóa, K di căngan,...2) Hình ảnh:- Siêu âm: phát hiện được u ≥ 1cm, phát hiện các bệnh lý đi kèm như xơ gan,TALTMC, tắc TMC và TM gan do u. Siêu âm Doppler có thể đánh giá xâm lấnTM cửa- CT Scanner: phát hiện được u # 1cm, hạch ổ bụng, di căn ngoài gan, đánh giágiai đoạn, thể tích gan còn lại. CT có cản quang giúp phân biệt u lành- MRI: phát hiện u có kích thước nhỏ, điển hình là khối u có vỏ bao mỏng và cấutrúc hình xà cừ; giúp phân biệt với u mạch máu, nốt tăng sinh, di căn gan...- Chụp mạch máu: luồn catheter qua ĐM đùi vào ĐM gan, phát hiện u là một cấutrúc giàu mạch máu tân sinh. Có thể đồng thời làm tắc TM hóa trị -TACE. CCĐkhi Bilirubin TP > 3mg/dl vì có thể gây suy gan)- Sinh thiết: dưới sự hướng dẫn của Siêu âm, CT hay qua nội soi ổ bụng. CCĐ khithời gian máu chảy >10 phút, thời gian Prothrombine kéo dài >3 giây, tiểu cầu <60.000/mm3, bụng báng nhiều- Nội soi ổ bụng: giúp chẩn đoán ung thư gan và các khối u khác, di căn trong ổbụng3) XN phát hiện di căn xa: X quang phổi, xạ hình xương, CT sọ nãoVI. PHÂN LOẠI TNM - ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN THEO AJCC:o Khối u:- T1 : u đơn độc không xâm lấn mạch máu- T2: u đơn độc xâm lấn mạch máu hay nhiều u kích thước < 5cm- T3: nhiều u kích thước > 5cm u xâm lấn TM cửa hay TM gan- T4: u xâm lấn vào tạng lân cận hay phá hủy tế bào gano Di căn hạch:- N0: không có di căn hạch- N1: có di căn hạcho Di căn xa:- M0: không di căn xa- M1: có di căn xao Giai đoạn I: T1, N0, M0Giai đoạn II: T2, N0, M0Giai đoạn IIIA: ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: