Ung thư vòm hầu di căn tuyến vú: Nhân một trường hợp lâm sàng và đối chiếu y văn
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 468.51 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết với nội dung báo cáo về bệnh nhân nữ 34 tuổi được chẩn đoán là ung thư vòm hầu di căn xương và có một khối bướu vú phải. Bác sĩ chẩn đoán hình ảnh và lâm sàng gặp khó khăn trong chẩn đoán và quyết định điều trị. Giải phẫu bệnh hình thái không thể chẩn đoán phân biệt ung thư nguyên phát hay thứ phát ở vú.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ung thư vòm hầu di căn tuyến vú: Nhân một trường hợp lâm sàng và đối chiếu y vănNghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013UNGTHƯVÒMHẦUDICĂNTUYẾNVÚ:NHÂNMỘTTRƯỜNGHỢPLÂMSÀNGVÀĐỐICHIẾUYVĂNVõ Kim Điền*, Farnault Bertrand*, Trần Thị Phương Thảo*, Trần Vương Thảo Nghi*,Shanop Shuangshoti**, Voranuch Thanakit**TÓMTẮTUngthưvúvàungthưvòmhầulà2ungthưthườnggặpởphụnữViệtNam.Dicănvúcủaungthưvòmhầurấthiếmgặp.Bệnhnhânnữ34tuổiđượcchẩnđoánlàungthưvòmhầudicănxươngvàcómộtkhốibướuvúphải.Bácsĩchẩnđoánhìnhảnhvàlâmsànggặpkhókhăntrongchẩnđoánvàquyếtđịnhđiềutrị.Giảiphẫubệnhhìnhtháikhôngthểchẩnđoánphânbiệtungthưnguyênpháthaythứphátởvú.Phươngpháphóa–mômiễndịchđượcthựchiệnsauđóđãphânbiệtvàchophépxácđịnhungthưvòmhầudicănvàovú.Tómlại,dicănvútừungthưvòmhầurấthiếmgặp,cácxétnghiệmGCDFP–15vàEBERrấthữuíchtrongviệcchẩnđoánxácđịnh.Từ khóa:vú,dicănvú,ungthưvòm,GCDFP–15,EBERABSTRACTBREASTMETASTASISFROMRHINOPHARYNGEALCARCINOMA:ACASEREPORTANDLITERATUREREVIEW.VoKimDien,FarnaultBertrand,TranThiPhuongThao,TranVuongThaoNghiShanopShuangshoti,VoranuchThanakit*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐SupplementofNo3‐2013:206‐210BreastandNasopharyngealCarcinoma(NPC)aretwomostfrequentcancersinvietnamesewomen.BreastmetastasisfromNPCisanuncommonpresentation.A34yearoldsfemalewasdiagnosedwithbonemetastaticNPCanddevelopedarightunilateralbreastmass.Diagnosisandmanagementofmetastasestothebreastcanpresentwithdifficultiestotheradiologistandtheclinician.Themorphologicalpathologycouldn’tdifferentiallydiagnosedaprimaryorasecondarybreastcarcinoma.Subsequentimmuno–histochemistrywasdistinguished,establishingthetruediagnosisofNPCmetastasistothebreast.Insummary,breastmetastasisfromNPCisanuncommonpresentationandGCDFP–15,EBERtestingaredemonstratedforconfirmationofthediagnosisandexclusionofprimarybreastcancer.Key words: Breast,BreastMetastasis,NasopharyngealCarcinomatrườnghợprấthiếmgặp.Từnăm1991đếnnay,Giớithiệuchỉcó6trườnghợp(5nữ,1nam)đượcghinhậnUngthưvúđứngthứ3vàungthưvòmhầuvàđăngtảitrongyvăn:đứngthứ10làtrong10loạiungthưthườnggặp‐1991:2nữbệnhnhânởHongKong(20).nhấtởphụnữViệtNamvớixuấtđộlầnlượtlà‐2003:1nữbệnhnhânởTaiwan(18).6830 và 1440 trên 100000 dân(17). Cả 2 loại ung‐2007:1nambệnhnhânởTunisia(12).thư này đều có khuynh hướng diễn tiến toànthânvớicácdicănxavàoxương,phổi,não,gan.‐2008:1nữbệnhnhânởItalia(21).Rất hiếm khi chúng cho di căn vào nơi‐ 2013: 1 nữ bệnh nhân người việt ở Loskhác(1,10,11). Di căn vú của ung thư vòm hầu làAngeles,HoaKỳ(3).*KhoaUngbướu,bệnhviệnFV,**Hi–TechLAB,TháiLan.Tácgiảliênlạc:BsVõKimĐiềnĐT:0989100392Email:dien.vo@fvhospital.com206ChuyênĐềGiảiPhẫuBệnhYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013Chẩnđoánvàquyếtđịnhđiềutrịcòngặpkhókhăn.Chúngtôighinhậnmộttrườnghợplâmsàngđểgópphầngiảiquyếtcáckhókhănnày.NghiêncứuYhọcEstrogen receptor (ER) âm tính, Progesteronereceptor (PR) âm tính, Ki67: 70%, HumanEpidermalGrowthFactorReceptor2(HER2)âmtính(0điểm).TRƯỜNGHỢPLÂMSÀNGBệnhsửBệnhnhânnữ,34tuổi,đượcchẩnđoánxácđịnh là carcinôm không biệt hóa của vòm hầu,T2bN1M0vàotháng10năm2009.Bệnhnhânđãđượcđiềutrịbằngxạtrịkếthợphóatrịđồngthờitừtháng10/2009đến1/2010:70Gyvàovòmhầu và hạch cổ, kết hợp hóa trị bằng Cisplatinmỗituần.Sauđó,bệnhnhânđượctheodõiđịnhkỳ từ tháng 2/2010 đến 4/2011. Như vậy, thờigianbệnhổnđịnh,khôngtiếntriểnlà14tháng.DiễntiếnvàđiềutrịVàotháng5/2011,bệnhnhâncótriệuchứngđau ở nhiều xương. Kết quả xạ hình xương vàPET scan được tiến hành vào tháng 6/2011 chothấycódicănxươngnhiềunơi,dicănhạchdọcđộng mạch chủ bụng và hạch chậu hai bên.Ngoài ra, PET scan còn cho thấy có “U tăngquang ở ¼ trên – ngoài vú trái, có vôi hoá bêntrong,kíchthước1,4cmvàkhôngtănghấpthu”.Khám lâm sàng và chụp nhũ ảnh 2 bên hoàntoàn bình thường. Từ 6/2011 đến 8/2011, bệnhnhânđượcxạtrịgiảmđauvàđiềutrịchốngdicănxươngbằngZoledronicacid.Sauđó,kếtquảxạhìnhxươngkiểmtrachothấycósựtiếntriểncủa các di căn xương. Từ 8/2011 đến 11/2011,bệnhnhânđượchóatrịtriệuchứngvới4chukỳCisplatin–5FU.Cáctriệuchứngđauđượckiểmsoát. Từ 12/2011 đến 10/2012, bệnh nhân đượcđiều trị duy trì bằng Zoledronic ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ung thư vòm hầu di căn tuyến vú: Nhân một trường hợp lâm sàng và đối chiếu y vănNghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013UNGTHƯVÒMHẦUDICĂNTUYẾNVÚ:NHÂNMỘTTRƯỜNGHỢPLÂMSÀNGVÀĐỐICHIẾUYVĂNVõ Kim Điền*, Farnault Bertrand*, Trần Thị Phương Thảo*, Trần Vương Thảo Nghi*,Shanop Shuangshoti**, Voranuch Thanakit**TÓMTẮTUngthưvúvàungthưvòmhầulà2ungthưthườnggặpởphụnữViệtNam.Dicănvúcủaungthưvòmhầurấthiếmgặp.Bệnhnhânnữ34tuổiđượcchẩnđoánlàungthưvòmhầudicănxươngvàcómộtkhốibướuvúphải.Bácsĩchẩnđoánhìnhảnhvàlâmsànggặpkhókhăntrongchẩnđoánvàquyếtđịnhđiềutrị.Giảiphẫubệnhhìnhtháikhôngthểchẩnđoánphânbiệtungthưnguyênpháthaythứphátởvú.Phươngpháphóa–mômiễndịchđượcthựchiệnsauđóđãphânbiệtvàchophépxácđịnhungthưvòmhầudicănvàovú.Tómlại,dicănvútừungthưvòmhầurấthiếmgặp,cácxétnghiệmGCDFP–15vàEBERrấthữuíchtrongviệcchẩnđoánxácđịnh.Từ khóa:vú,dicănvú,ungthưvòm,GCDFP–15,EBERABSTRACTBREASTMETASTASISFROMRHINOPHARYNGEALCARCINOMA:ACASEREPORTANDLITERATUREREVIEW.VoKimDien,FarnaultBertrand,TranThiPhuongThao,TranVuongThaoNghiShanopShuangshoti,VoranuchThanakit*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐SupplementofNo3‐2013:206‐210BreastandNasopharyngealCarcinoma(NPC)aretwomostfrequentcancersinvietnamesewomen.BreastmetastasisfromNPCisanuncommonpresentation.A34yearoldsfemalewasdiagnosedwithbonemetastaticNPCanddevelopedarightunilateralbreastmass.Diagnosisandmanagementofmetastasestothebreastcanpresentwithdifficultiestotheradiologistandtheclinician.Themorphologicalpathologycouldn’tdifferentiallydiagnosedaprimaryorasecondarybreastcarcinoma.Subsequentimmuno–histochemistrywasdistinguished,establishingthetruediagnosisofNPCmetastasistothebreast.Insummary,breastmetastasisfromNPCisanuncommonpresentationandGCDFP–15,EBERtestingaredemonstratedforconfirmationofthediagnosisandexclusionofprimarybreastcancer.Key words: Breast,BreastMetastasis,NasopharyngealCarcinomatrườnghợprấthiếmgặp.Từnăm1991đếnnay,Giớithiệuchỉcó6trườnghợp(5nữ,1nam)đượcghinhậnUngthưvúđứngthứ3vàungthưvòmhầuvàđăngtảitrongyvăn:đứngthứ10làtrong10loạiungthưthườnggặp‐1991:2nữbệnhnhânởHongKong(20).nhấtởphụnữViệtNamvớixuấtđộlầnlượtlà‐2003:1nữbệnhnhânởTaiwan(18).6830 và 1440 trên 100000 dân(17). Cả 2 loại ung‐2007:1nambệnhnhânởTunisia(12).thư này đều có khuynh hướng diễn tiến toànthânvớicácdicănxavàoxương,phổi,não,gan.‐2008:1nữbệnhnhânởItalia(21).Rất hiếm khi chúng cho di căn vào nơi‐ 2013: 1 nữ bệnh nhân người việt ở Loskhác(1,10,11). Di căn vú của ung thư vòm hầu làAngeles,HoaKỳ(3).*KhoaUngbướu,bệnhviệnFV,**Hi–TechLAB,TháiLan.Tácgiảliênlạc:BsVõKimĐiềnĐT:0989100392Email:dien.vo@fvhospital.com206ChuyênĐềGiảiPhẫuBệnhYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013Chẩnđoánvàquyếtđịnhđiềutrịcòngặpkhókhăn.Chúngtôighinhậnmộttrườnghợplâmsàngđểgópphầngiảiquyếtcáckhókhănnày.NghiêncứuYhọcEstrogen receptor (ER) âm tính, Progesteronereceptor (PR) âm tính, Ki67: 70%, HumanEpidermalGrowthFactorReceptor2(HER2)âmtính(0điểm).TRƯỜNGHỢPLÂMSÀNGBệnhsửBệnhnhânnữ,34tuổi,đượcchẩnđoánxácđịnh là carcinôm không biệt hóa của vòm hầu,T2bN1M0vàotháng10năm2009.Bệnhnhânđãđượcđiềutrịbằngxạtrịkếthợphóatrịđồngthờitừtháng10/2009đến1/2010:70Gyvàovòmhầu và hạch cổ, kết hợp hóa trị bằng Cisplatinmỗituần.Sauđó,bệnhnhânđượctheodõiđịnhkỳ từ tháng 2/2010 đến 4/2011. Như vậy, thờigianbệnhổnđịnh,khôngtiếntriểnlà14tháng.DiễntiếnvàđiềutrịVàotháng5/2011,bệnhnhâncótriệuchứngđau ở nhiều xương. Kết quả xạ hình xương vàPET scan được tiến hành vào tháng 6/2011 chothấycódicănxươngnhiềunơi,dicănhạchdọcđộng mạch chủ bụng và hạch chậu hai bên.Ngoài ra, PET scan còn cho thấy có “U tăngquang ở ¼ trên – ngoài vú trái, có vôi hoá bêntrong,kíchthước1,4cmvàkhôngtănghấpthu”.Khám lâm sàng và chụp nhũ ảnh 2 bên hoàntoàn bình thường. Từ 6/2011 đến 8/2011, bệnhnhânđượcxạtrịgiảmđauvàđiềutrịchốngdicănxươngbằngZoledronicacid.Sauđó,kếtquảxạhìnhxươngkiểmtrachothấycósựtiếntriểncủa các di căn xương. Từ 8/2011 đến 11/2011,bệnhnhânđượchóatrịtriệuchứngvới4chukỳCisplatin–5FU.Cáctriệuchứngđauđượckiểmsoát. Từ 12/2011 đến 10/2012, bệnh nhân đượcđiều trị duy trì bằng Zoledronic ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Ung thư vòm Ung thư vòm hầu di căn tuyến vú Di căn vú Ung thư vòm hầu di căn xương Ung thư vú nguyên phát Ung thư vú thứ phátTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0