Danh mục

ƯỚC LƯỢNG TẢI LƯỢNG Ô NHIỄM CỦA NƯỚC THẢI

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 598.76 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

ƯỚC LƯỢNG TẢI LƯỢNG Ô NHIỄM CỦA NƯỚC THẢI Tải lượng các chất gây ô nhiễm Trong quá trình tính toán các công trình xử lý, như đã trình bày ở trên cần phải biết thành phần của nước thải qua phân tích hóa học. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp khi thiết kế trạm xử lý nước thải cho thành phố, thị trấn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ƯỚC LƯỢNG TẢI LƯỢNG Ô NHIỄM CỦA NƯỚC THẢI ƯỚC LƯỢNG TẢI LƯỢNG Ô NHIỄM CỦA NƯỚC THẢITải lượng các chất gây ô nhiễmTrong quá trình tính toán các công trình xử lý,như đã trình bày ở trên cần phải biết thànhphần của nước thải qua phân tích hóa học.Tuy nhiên trong nhiều trường hợp khi thiết kếtrạm xử lý nước thải cho thành phố, thị trấn...những nơi chưa có hệ thống thoát nước đanghoạt động để có thể lấy mẫu nước phân tíchvề thành phần của chúng. Trong trường hợpthiết kế các công trình xử lý cho xí nghiệpcông nghiệp có thể tham khảo các số liệu vềthành phần nước thải của các xí nghiệp côngnghiệp tương tự. Khi thiết kế khôi phục hoặccải tạo những thành phố thì thành phần củanước thải phải được xác định bằng tính toán.Để tính toán cần phải biết tải lượng ô nhiễmcủa một người có sử dụng hệ thống thoátnước trong một ngày đêm tính. Lượng cácchất ô nhiễm có thể tham khảo theo bảng sauTải lượng ô nhiễm nước thải sinh hoạt tính cho một người trong ngày đêm Tác nhân gây ô nhiễm Tải lượng Chất rắn lơ lửng (SS) 200 (g/ngđ) BOD5 (g/ngđ) 45 ¸ 54 COD (g/ngđ) 1,8 ´ COD Tổng Nitơ (g/ngđ) 6 ¸ 12 Tổng Photpho (g/ngđ) 0,8 ¸ 4,0 Dầu mỡ (g/ngđ) 10 ¸ 30 106 ¸ 109 Tổng Coliform (cá thể) 105 ¸ 106 Fecal Coliform (cá thể) 103 Trứng giun sánNguồn: Sở KHCN & MT Cần Thơ (ĐTM XíNghiệp Thuộc Da MeKo,1995)Ngoài ra cũng cần phải biết lượng nước tiêuthụ của một đầu người. Ở các thành phố củanhững nước phát triển đang phát triển có hệcống rãnh để dẫn các nước thải sinh hoạt đếnkhu xử lý trung tâm. Nước thải này bao gồmphân, nước tiểu người, nước nhà cầu, tắmgiặt và được pha loãng tùy thuộc vào lượngnước được sử dụng của một đầu người. TheoW hite (1977), đối với cư dân nông thôn khôngcó nước máy mỗi đầu người hàng ngày tiêuthụ từ vài lít tới 25 lít nước. Đối với các hộ giađình có một robinet nước thì mỗi đầu ngườitiêu thụ từ 15 90 lít và có nhiều robinet thìkhoảng 30 300 lít mỗi ngày.Nồng độ các chất gây ô nhiễmNồng độ các chất gây ô nhiễm được xác địnhbằng công thức:trong đóC: nồng độ chất gây ô nhiễmTP: Tải lượng ô nhiễm (mg)Q: Lượng nước tiêu thụ (L/ngđ)Nhiều khi nước thải sinh hoạt được trộn lẫnvới nước thải công nghiệp, do đó ảnh hưởngđến thành phần của nước thải. Trong trườnghợp đó, cần xác định nồng độ chất gây ônhiễm của hỗn hợp nước thải sinh hoạt vànước thải công nghiệp. Nồng độ chất gây ônhiễm của hỗn hợp nước thải sinh hoạt vàcông nghiệp được tính theo công thức:trong đóChh: nồng độ chất gây ô nhiễm của hỗn hợpnước thải (mg/L)Csh và Qsh: nồng độ và lưu lượng của nướcthải sinh hoạtCcn và Qcn: nồng độ và lưu lượng của nướcthải công nghiệpDân số tương đươngDân số tương đương là dân số gây ra mộtlượng chất gây ô nhiễm tương đương vớilượng chất gây ô nhiễm do nước thải của mộtxí nghiệp nào đó tạo nên.trong đóNp: dân số tương đươngTp: tải lượng ô nhiễm của 1 đầu ngườiCcn, Qcn: nồng độ và lưu lượng nước thảicông nghiệpDân số tính toán để thiết kế trạm xử lý đượctính bằng tổng dân số thành phố và dân sốtương đương.

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: