Trong những bài hát thịnh hành giới trẻ yêu thích, những trang web hấp dẫn hay những bộ phim thú vị bằng tiếng Anh thường xuất hiện rất nhiều hình ảnh ẩn dụ. Không chỉ có tác dụng làm cho ca từ hay lời văn thêm bay bổng và giàu hình ảnh, việc khai thác hình ảnh ẩn dụ còn có khả năng làm cho những giờ học từ vựng trên lớp thêm phần sinh động và hiệu quả. Trước hết, việc sử dụng những cụm từ có hình ảnh ẩn dụ trong các giờ dạy sẽ giúp học viên...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ưu điểm của việc khai thác những hình ảnh ẩn dụ khi dạy từ vựng
Ưu điểm của việc khai thác những hình ảnh
ẩn dụ khi dạy từ vựng
Trong những bài hát thịnh hành giới trẻ yêu thích, những trang web hấp
dẫn hay những bộ phim thú vị bằng tiếng Anh thường xuất hiện rất nhiều
hình ảnh ẩn dụ. Không chỉ có tác dụng làm cho ca từ hay lời văn thêm
bay bổng và giàu hình ảnh, việc khai thác hình ảnh ẩn dụ còn có khả
năng làm cho những giờ học từ vựng trên lớp thêm phần sinh động và
hiệu quả.
Trước hết, việc sử dụng những cụm từ có hình ảnh ẩn dụ trong các giờ dạy
sẽ giúp học viên làm giàu vốn từ vựng một cách hiệu quả mà không kém
phần lý thú. Các cụm từ có hình ảnh ẩn dụ thường kích thích khả năng liên
tưởng của học viên nên rất dễ nhớ, dễ học. Thông thường, các giáo viên
ngoại ngữ thường dạy từ vựng theo nhóm (ví dụ: nhóm từ về food hay nhóm
từ về transport .v.v…). Bạn có thể áp dụng cách làm tương tự khi dạy các
cụm từ mang hình ảnh ẩn dụ. Ví dụ: body (the heart of the city, the foot of
the mountain/bed/stairs, to give a hand, to break somebody's heart
.v.v…); weather (a warm welcome, to freeze somebody out, to be snowed
under, to storm out, a hail of abuse .v.v…),colour (to see red, a grey area, a
white lie, to give somebody the green light .v.v…). Có hai hoạt động trên
lớp mà bạn có thể áp dụng khi dạy các nhóm từ mang hình ảnh ẩn dụ:
Hoạt động 1: Yêu cầu học viên làm việc theo nhóm, tìm hiểu và thiết
kế một poster theo chủ đề được giao khi chia nhóm. Ví dụ: Nếu chủ
đề là body, bạn có thể yêu cầu học viên vẽ một phác hoạ hình cơ thể
con người trên một tờ giấy khổ lớn bao gồm các bộ phận như trái tim,
bàn chân, đôi mắt, chiếc mũi .v.v…Sau đó, học viên sẽ sử dụng từ
điển để tìm những cụm từ mang hình ảnh ẩn dụ là các cơ quan trong
cơ thể và viết những cụm từ đó lên những chỗ thích hợp trên bản vẽ.
Giáo viên có thể tiến hành hoạt động tương tự với chủ đề weather (sử
dụng những loại hình thời tiết khác nhau) hay với chủ đề colour (sử
dụng những tờ giấy có màu sắc khác nhau).
Hoạt động 2: Yêu cầu học viên rà soát một lượt những từ cùng đề cập
đến một thứ, chẳng hạn plants (thực vật). Học viên có thể đưa ra
những từ như: roots (rễ cây), branches (cành cây), seed (hạt giống), to
blossom (đơm hoa), to plant (trồng). Sau khi đã kiểm tra và biết chắc
học viên đã nắm được nghĩa đen của những từ trên, yêu cầu học viên
đoán xem khi được sử dụng trong phép ẩn dụ, những từ này có thể
mang ý nghĩa gì. Sau khi học viên nắm được ý nghĩa của những từ
này khi được sử dụng trong phép ẩn dụ (chẳng hạn: the roots of a
problem hay to plant an idea in somebody’s mind), yêu cầu họ viết
một câu chuyện và sử dụng càng nhiều từ trong số này càng tốt.
Những câu chuyện kiểu này sẽ cho học viên cơ hội thoả sức tưởng
tượng và sử dụng ngoại ngữ mình đang học một cách sáng tạo.
Không chỉ giúp học viên làm giàu vốn từ vựng đơn lẻ, sử dụng những cụm
từ mang hình ảnh ẩn dụ trong giờ dạy còn giúp học viên tăng vốn kiến
thức về các cụm từ cố định, giàu hình ảnh trong tiếng Anh. Đúng như cái
tên, các cụm từ mang hình ảnh ẩn dụ thường xuất hiện như những cụm diễn
đạt cố định (to be 'down in the dumps', to 'fight like cats and
dogs' .v.v…). Chính vì lẽ đó, khi dạy các cụm này, giáo viên nên khuyến
khích học viên ghi và học chúng theo cụm. Điều này sẽ giúp học viên ghi
nhớ tốt hơn và sử dụng chúng đúng lúc đúng chỗ. Bạn có thể giúp học viên
ôn tập những cụm đã học bằng cách viết lên bảng một loạt những cụm từ
mang hình ảnh ẩn dụ bị khuyết những từ quan trọng. Ví dụ: fatal decision,to
fight like cat and dog .v.v…Sau đó yêu cầu học viên làm việc theo nhóm,
tìm những từ bị khuyết điền vào chỗ trống và đặt câu với những cụm từ đó.
Bên cạnh đó, việc dạy các cụm từ mang hình ảnh ẩn dụ còn giúp học viên
của bạn sử dụng tiếng Anh một cách sáng tạo. Như chúng ta thường thấy,
rất nhiều các cụm từ mang hình ẩn dụ trong tiếng Anh là kết quả sáng tạo
của những người bản xứ. Chúng ta có thể vừa giúp học viên học những cụm
từ cố định mang hình ảnh ẩn dụ vừa khuyến khích họ sáng tạo ra những cách
diễn đạt mới mẻ của riêng họ. Ví dụ: bạn có thể yêu cầu học viên viết những
bài thơ nho nhỏ có tên là những cụm từ sử dụng hình ảnh thời tiết
như a sunnysmile, an icy look, a stormy relationship .v.v… hay những cụm
từ nói về con người như a chip off the old block, a rough diamond, a
shoulder to cry on, an ugly duckling, a fairy godmother .v.v…
Ngoài ra, việc khai thác những cụm từ mang hình ảnh ẩn dụ còn giúp học
viên phát triển tính độc lập trong học tập. Giáo viên có thể khiến học viên
chú ý đúng mức hơn đến những cụm từ mang hình ảnh ẩn dụ bằng cách
khuyến khích họ sưu tầm chúng, ghi lại những cụm từ ấy khi học hoặc gặp
chúng trên Internet, trong các bài hát .v.v…Sau đó học viên có thể mang
những cụm từ mà họ sưu tầm được đến lớp thảo luận với các bạn và tìm ra ...