Vai trò chiến lược của sản xuất
Số trang: 31
Loại file: doc
Dung lượng: 239.50 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Vai trò mới của quản lý sản xuất là tạo ra một thế mạnh cạnh tranh bền vững. Vấn đề là nó được tạo ra bằng cách nào? Điểm lại vai trò truyền thống của sản xuất sẽ là cách tốt nhất để có thể mô tả điều cần thay đổi và nguyên nhân của những thay đổi về môi trường. Không chỉ đơn thuần là quản lý sản xuất cần thích nghi với những thay đổi về môi trường. Những định nghĩa mà dựa vào đó môn học được hình thành cũng cần được xem xét lại, hơn nữa......
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò chiến lược của sản xuất VAI TRÒ CHIẾN LƯỢC CỦA SẢN XUẤT 1. Vai trò trung hòa bên trong: Trung hòa các khả năng xấu 2. Vai trò trung hòa bên ngoài: Bắt kịp các đối thủ cạnh tranh 3. Vai trò hỗ trợ bên trong: Tạo ra một sự hỗ trợ đáng tin cậy cho chiến lược kinh doanh tổng thể 4. Vai trò hỗ trợ bên ngoài: Sản xuất đóng vai trò quan trọng trong việc giúp cho công ty đạt được những lợi thế so với các đối thủ cạnh tranh của mình. Các sứ mệnh của sản xuất thể hiện ở:- Chất lượng- Độ tin cậy- Tính linh hoạt về thiết kế- Tính linh hoạt về sản lượng- Hiệu quả chi phí Các nguồn lực:- Nhân công trực tiếp- Nguyên liệu và các phụ kiện- Thiết bị vốn- Hệ thống (quản lý)- (Thời gian) Các ưu tiên cạnh tranh (Tầm quan trọng giảm theo thứ tự) Châu Âu Mỹ Nhật Bản Chất lượng ổn định Chất lượng ổn định Cạnh tranh về giá cả Giao sản phẩm tin cậy Giao sản phẩm tin cậy Sản phẩm tin cậy Sản phẩm tin cậy Sản phẩm tin cậy Chất lượng ổn định Giao sản phẩm nhanh Cạnh tranh về giá Giao sản phẩm nhanh Cạnh tranh về giá cả Giao sản phẩm nhanh Hiệu quả cao Giới thiệu sản phẩm mới Giới thiệu sản phẩm mới Giao sản phẩm tin cậy nhanh nhanh Đáp ứng thị hiếu khách hàng Sản phẩm hiệu quả cao Sản phẩm hiệu quả cao Sản phẩm đa dạng Đáp ứng thị hiếu khách Hỗ trợ sản phẩm hiệu Dịch vụ sau bán hàng hàng quả … Hỗ trợ sản phẩm hiệu quả Thay đổi phối hợp nhanh Sản phẩm bền … … Thay đổi phối hợp nhanh Linh hoạt về thiết kế Linh hoạt về thiết kế Hỗ trợ sản phẩm hiệu quả Sản phẩm đa dạng Phân phối rộng Phân phối rộng Thay đổi phối hợp nhanh Dịch vụ sau bán hàng chóng Thay đổi sản lượng Phân phối rộng Những ưu điểm so với các đối thủ cạnh tranh mạnh nhất (ưu điểm giảm dần theo thứ tự) Châu Âu Mỹ Nhật bản Độ tin cậy Độ tin cậy Độ tin cậy Nhất quán về chất lượng Nhất quán về chất lượng Bền Hiệu quả cao Hiệu quả cao Hiệu quả cao Bền Bền Nhất quán về chất lượng Giao sản phẩm nhanh Giao sản phẩm tin cậy Giao sản phẩm tin cậy Đáp ứng thị hiếu khách Giao sản phẩm tin cậy Hỗ trợ hiệu quả hàng Đáp ứng thị hiếu khách Sản phẩm đa dạng Sản phẩm đa dạng hàng Đáp ứng thị hiếu khách Sản phẩm đa dạng Thay đổi sản lượng nhanh hàng Thay đổi sản lượng nhanh Giao sản phẩm nhanh Hỗ trợ sản phẩm Thay đổi phối hợp nhanh Thay đổi phối hợp nhanh Giao sản phẩm nhanh Phân phối rộng Thay đổi thiết kế nhanh Phân phối rộng Cạnh tranh về giá Cạnh tranh về giá Giới thiệu sản phẩm mới nhanh Giới thiệu sản phẩm mới Giới thiệu sản phẩm mới Cạnh tranh về giá nhanh nhanh Điều gì xảy ra nếu chúng ta làm sai?Giả sử là Liệu có bền vững hay không? ĐỊNH NGHĨA MỚI VỀ NĂNG SUẤT Quản lý sản xuất là gì? Định nghĩa truyền thống về năng suất Các định nghĩa thích ứng Một cách nhìn mới về năng suất Các sản phẩm bao gồm dịch vụ Bán hàng và làm thỏa mãn Sự thỏa mãn của khách hàng trên phương diện sản xuất Vai trò của quản lý tổng hợp Giá trị tương đối của nguồn lực Đo lường năng suất Vai trò mới của quản lý sản xuất là tạo ra một thế mạnh cạnh tranh bền vững. Vấn đề là nó được tạo ra bằng cách nào? Điểm lại vai trò truyền thống của sản xuất sẽ là cách tốt nhất để có thể mô tả điều cần thay đổi và nguyên nhân của những thay đổi về môi trường. Không chỉ đơn thuần là quản lý sản xuất cần thích nghi với những thay đổi về môi trường. Những định nghĩa mà dựa vào đó môn học được hình thành cũng cần được xem xét lại, hơn nữa còn cần chú trọng nghiên cứu kỹ hơn về mục tiêu chiến lược của toàn doanh nghiệp. Như vậy, rõ ràng xác định được thứ tự ưu tiên và đo lường chính xác việc vận dụng những khái niệm về năng suất là bước khởi đầu trong việc quản lý sản xuất trong tương lai. Quản lý sản xuất là gì?Nhân tố then chốt của quản lý sản xuất là năng suất. Sản xuất là một bước trong mục tiêu của công ty là tạo ra giá trị cho khách hàng - đó cũng là giá trị được hình thành do chức năng triển khai và được đưa ra thị trường nhờ chức năng Marketing. Sản xuất biến vật tư nguyên liệu, chi tiết và các dịch vụ thành các sản phẩm cuối cùng. Quản lý sản xuất nhằm tối ưu hóa quá trình biến đổi đó hoặc nói cách khác, làm tăng năng suất. Định nghĩa truyền thống về năng suấtNăng suất theo truyền thống được định nghĩa là mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra trong quá trình biến đổi (xem bảng 2.1). Quản lý sản xuất nhằm làm tăng đầu ra với một lượng đầu vào xác định, giảm đầu vào sử dụng cho một lượng đầu ra xác định hoặc đồng thời cả hai hướng. Tuy nhiên, khái niệm đầu ra và đầu vào rất trừu tượng nên khó vận dụng, vì vậy, những khái niệm đó thường được diễn giải thành một số khái niệm cụ thể hơn.Đầu ra được hiểu là tấn thép, nghìn lít bia hay số xe hơi được làm ra. Đầu vào là các đơn vị nguồn lực được sử dụng chủ yếu trong sản xuất và thường được chia ra thành bốn loại: Bảng 2.1 Định nghĩa về năng suất Đầu ra • Lao động trực tiếp: Số lượng giờ lao động trực tiếp phân bổ cho quá trình biến đổi. • Thiết bị: Thể hiện giá trị những khoản đầu tư vào nhà xưởng, máy móc hoặc hệ thống thông tin. • Nguyên liệu: Vật tư, nguyên liệu, phụ kiện, bán thành phẩm tham gia vào quá trình biến đổi. • ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò chiến lược của sản xuất VAI TRÒ CHIẾN LƯỢC CỦA SẢN XUẤT 1. Vai trò trung hòa bên trong: Trung hòa các khả năng xấu 2. Vai trò trung hòa bên ngoài: Bắt kịp các đối thủ cạnh tranh 3. Vai trò hỗ trợ bên trong: Tạo ra một sự hỗ trợ đáng tin cậy cho chiến lược kinh doanh tổng thể 4. Vai trò hỗ trợ bên ngoài: Sản xuất đóng vai trò quan trọng trong việc giúp cho công ty đạt được những lợi thế so với các đối thủ cạnh tranh của mình. Các sứ mệnh của sản xuất thể hiện ở:- Chất lượng- Độ tin cậy- Tính linh hoạt về thiết kế- Tính linh hoạt về sản lượng- Hiệu quả chi phí Các nguồn lực:- Nhân công trực tiếp- Nguyên liệu và các phụ kiện- Thiết bị vốn- Hệ thống (quản lý)- (Thời gian) Các ưu tiên cạnh tranh (Tầm quan trọng giảm theo thứ tự) Châu Âu Mỹ Nhật Bản Chất lượng ổn định Chất lượng ổn định Cạnh tranh về giá cả Giao sản phẩm tin cậy Giao sản phẩm tin cậy Sản phẩm tin cậy Sản phẩm tin cậy Sản phẩm tin cậy Chất lượng ổn định Giao sản phẩm nhanh Cạnh tranh về giá Giao sản phẩm nhanh Cạnh tranh về giá cả Giao sản phẩm nhanh Hiệu quả cao Giới thiệu sản phẩm mới Giới thiệu sản phẩm mới Giao sản phẩm tin cậy nhanh nhanh Đáp ứng thị hiếu khách hàng Sản phẩm hiệu quả cao Sản phẩm hiệu quả cao Sản phẩm đa dạng Đáp ứng thị hiếu khách Hỗ trợ sản phẩm hiệu Dịch vụ sau bán hàng hàng quả … Hỗ trợ sản phẩm hiệu quả Thay đổi phối hợp nhanh Sản phẩm bền … … Thay đổi phối hợp nhanh Linh hoạt về thiết kế Linh hoạt về thiết kế Hỗ trợ sản phẩm hiệu quả Sản phẩm đa dạng Phân phối rộng Phân phối rộng Thay đổi phối hợp nhanh Dịch vụ sau bán hàng chóng Thay đổi sản lượng Phân phối rộng Những ưu điểm so với các đối thủ cạnh tranh mạnh nhất (ưu điểm giảm dần theo thứ tự) Châu Âu Mỹ Nhật bản Độ tin cậy Độ tin cậy Độ tin cậy Nhất quán về chất lượng Nhất quán về chất lượng Bền Hiệu quả cao Hiệu quả cao Hiệu quả cao Bền Bền Nhất quán về chất lượng Giao sản phẩm nhanh Giao sản phẩm tin cậy Giao sản phẩm tin cậy Đáp ứng thị hiếu khách Giao sản phẩm tin cậy Hỗ trợ hiệu quả hàng Đáp ứng thị hiếu khách Sản phẩm đa dạng Sản phẩm đa dạng hàng Đáp ứng thị hiếu khách Sản phẩm đa dạng Thay đổi sản lượng nhanh hàng Thay đổi sản lượng nhanh Giao sản phẩm nhanh Hỗ trợ sản phẩm Thay đổi phối hợp nhanh Thay đổi phối hợp nhanh Giao sản phẩm nhanh Phân phối rộng Thay đổi thiết kế nhanh Phân phối rộng Cạnh tranh về giá Cạnh tranh về giá Giới thiệu sản phẩm mới nhanh Giới thiệu sản phẩm mới Giới thiệu sản phẩm mới Cạnh tranh về giá nhanh nhanh Điều gì xảy ra nếu chúng ta làm sai?Giả sử là Liệu có bền vững hay không? ĐỊNH NGHĨA MỚI VỀ NĂNG SUẤT Quản lý sản xuất là gì? Định nghĩa truyền thống về năng suất Các định nghĩa thích ứng Một cách nhìn mới về năng suất Các sản phẩm bao gồm dịch vụ Bán hàng và làm thỏa mãn Sự thỏa mãn của khách hàng trên phương diện sản xuất Vai trò của quản lý tổng hợp Giá trị tương đối của nguồn lực Đo lường năng suất Vai trò mới của quản lý sản xuất là tạo ra một thế mạnh cạnh tranh bền vững. Vấn đề là nó được tạo ra bằng cách nào? Điểm lại vai trò truyền thống của sản xuất sẽ là cách tốt nhất để có thể mô tả điều cần thay đổi và nguyên nhân của những thay đổi về môi trường. Không chỉ đơn thuần là quản lý sản xuất cần thích nghi với những thay đổi về môi trường. Những định nghĩa mà dựa vào đó môn học được hình thành cũng cần được xem xét lại, hơn nữa còn cần chú trọng nghiên cứu kỹ hơn về mục tiêu chiến lược của toàn doanh nghiệp. Như vậy, rõ ràng xác định được thứ tự ưu tiên và đo lường chính xác việc vận dụng những khái niệm về năng suất là bước khởi đầu trong việc quản lý sản xuất trong tương lai. Quản lý sản xuất là gì?Nhân tố then chốt của quản lý sản xuất là năng suất. Sản xuất là một bước trong mục tiêu của công ty là tạo ra giá trị cho khách hàng - đó cũng là giá trị được hình thành do chức năng triển khai và được đưa ra thị trường nhờ chức năng Marketing. Sản xuất biến vật tư nguyên liệu, chi tiết và các dịch vụ thành các sản phẩm cuối cùng. Quản lý sản xuất nhằm tối ưu hóa quá trình biến đổi đó hoặc nói cách khác, làm tăng năng suất. Định nghĩa truyền thống về năng suấtNăng suất theo truyền thống được định nghĩa là mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra trong quá trình biến đổi (xem bảng 2.1). Quản lý sản xuất nhằm làm tăng đầu ra với một lượng đầu vào xác định, giảm đầu vào sử dụng cho một lượng đầu ra xác định hoặc đồng thời cả hai hướng. Tuy nhiên, khái niệm đầu ra và đầu vào rất trừu tượng nên khó vận dụng, vì vậy, những khái niệm đó thường được diễn giải thành một số khái niệm cụ thể hơn.Đầu ra được hiểu là tấn thép, nghìn lít bia hay số xe hơi được làm ra. Đầu vào là các đơn vị nguồn lực được sử dụng chủ yếu trong sản xuất và thường được chia ra thành bốn loại: Bảng 2.1 Định nghĩa về năng suất Đầu ra • Lao động trực tiếp: Số lượng giờ lao động trực tiếp phân bổ cho quá trình biến đổi. • Thiết bị: Thể hiện giá trị những khoản đầu tư vào nhà xưởng, máy móc hoặc hệ thống thông tin. • Nguyên liệu: Vật tư, nguyên liệu, phụ kiện, bán thành phẩm tham gia vào quá trình biến đổi. • ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quản trị doanh nghiệp chiến lược của sản xuất vai trò của sản xuất vai trò bên trong nguồn lực sản xuất sử dụng nguồn lực sản xuấtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Những mẹo mực để trở thành người bán hàng xuất sắc
6 trang 337 0 0 -
Nghiên cứu tâm lý học hành vi đưa ra quyết định và thị trường: Phần 2
236 trang 223 0 0 -
Bài giảng Kinh tế vi mô - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
92 trang 222 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý Quản trị học - Chương 2 Các lý thuyết quản trị
31 trang 218 0 0 -
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 207 0 0 -
Giáo trình Quản trị doanh nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
156 trang 205 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác lập kế hoạch tại Tổng công ty chè Việt Nam
36 trang 162 0 0 -
101 trang 162 0 0
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp
5 trang 158 0 0 -
23 trang 151 0 0