Vai trò của 18FDG-PET/CT trong chẩn đoán giai đoạn bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ tại Bệnh viện 19-8
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 1,012.20 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá giá trị của 18FDG - PET/CT trong chẩn đoán giai đoạn UTPKTBN. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu tiến cứu trên 60 BN ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) mới phát hiện, được chụp 18FDG PET/CT tại khoa chẩn đoán hình ảnh, Bệnh viện 19-8 từ 04/2021 - 08/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò của 18FDG-PET/CT trong chẩn đoán giai đoạn bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ tại Bệnh viện 19-8 vietnam medical journal n02 - MAY - 20246. Liu JK, Christiano LD, Gupta G, Carmel PW. trong phẫu thuật u sọ hầu qua đường mổ dưới Surgical nuances for removal of retrochiasmatic trán 2 bên. Y học thực hành. 2012;(Chuyên đề craniopharyngiomas via the transbasal subfrontal Ngoại khoa) translamina terminalis approach. Neurosurgical 9. Zhao X, Yi X, Wang H, Zhao H. An analysis of focus. 2010;28(4):E6. related factors of surgical results for patients with7. Karavitaki N, Brufani C, Warner J, et al. craniopharyngiomas. Clinical neurology and Craniopharyngiomas in children and adults: neurosurgery. 2012;114(2):149-155. systematic analysis of 121 cases with long‐term 10. Singh M, Chandra P, Sharma B. Aggressive follow‐up. Clinical endocrinology. 2005;62(4):397-409. surgical management of craniopharyngiomas.8. Nguyễn Phong. Các yếu tố tiên lượng lấy u Indian Journal of Neurosurgery. 2013;2(02):138-141. VAI TRÒ CỦA 18FDG- PET/CT TRONG CHẨN ĐOÁN GIAI ĐOẠN BỆNH UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ TẠI BỆNH VIỆN 19-8 Ngô Trọng Nguyên1, Đỗ Thị Lệ Thúy1, Trần Tất Hiến1TÓM TẮT and PET/CT has weak similarity. 40% of patients have increased stage after PET/CT scan. Keywords: Stage 84 Mục tiêu: Đánh giá giá trị của 18FDG - PET/CT of non-small cell lung cancer, PET/CT.trong chẩn đoán giai đoạn UTPKTBN. Đối tượng,phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu tiến cứu trên I. ĐẶT VẤN ĐỀ60 BN ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) mớiphát hiện, được chụp 18FDG PET/CT tại khoa chẩn Trong chẩn đoán bệnh UTP, việc đánh giáđoán hình ảnh, Bệnh viện 19-8 từ 04/2021 - 08/2023. chính xác giai đoạn bệnh giữ một vai trò quanKết quả: Chẩn đoán giai đoạn T giữa CLVT và PET/CT trọng, giúp đưa ra hướng điều trị phù hợp nhấtcó sự tương đồng rất cao với hệ số kappa= 0,78. Chẩn cho bệnh nhân. Giai đoạn tại thời điểm chẩnđoán giai đoạn N và M giữa CLVT và PET/CT tương đoán ban đầu là yếu tố dự báo sự sống còn vàđồng yếu với hệ số kappa lần lượt là 0,38 và 0,26. Có giúp bác sỹ lâm sàng lựa chọn các hướng điều trị24 BN (40%) tăng giai đoạn sau chụp PET/CT. Kếtluận: Chẩn đoán giai đoạn T giữa CLVT và PET/CT có khác nhau.sự tương đồng rất cao tuy nhiên chẩn đoán giai đoạn Chẩn đoán giai đoạn UTP trước đây thườngN và M giữa CLVT và PET/CT tương đồng yếu. 40% dựa vào các phương tiện: chụp X quang thườngBN tăng giai đoạn sau chụp PET/CT. Từ khóa: Giai quy, chụp cắt lớp vi tính (CLVT), nội soi phếđoạn ung thư phổi không tế bào nhỏ, PET/CT. quản… Những năm gần đây với sự ra đời củaSUMMARY PET/CT đã mở ra một hướng mới trong chẩn THE ROLE OF 18FDG- PET/CT IN đoán giai đoạn bệnh cho các bệnh nhân ung thư nói chung và các bệnh nhân UTP nói riêng, vớiDIAGNOSING STAGES OF NON-SMALL CELL ưu thế vừa ghi hình giải phẫu vừa ghi hình LUNG CANCER AT THE HOSPITAL 19-8 Objective: To evaluate the value of 18FDG - chuyển hóa trong một lần ghi hình. PET/CT cóPET/CT in diagnosing the stage of NSCLC. Research độ nhạy và độ đặc hiệu cao hơn so với cácsubjects and methods: prospective study on 60 phương tiện chẩn đoán hình ảnh thông thườngnewly diagnosed non-small cell lung cancer patients, khác. PET/CT giúp xác định giai đoạn bệnh chínhwho were scanned with 18FDG PET/CT at the imaging xác hơn giúp người thầy thuốc quyết định chiếndepartment, Hospital 18-9 from April 4 /2021 - August lược điều trị đúng và nâng cao hiệu quả điều trị2023. Results: Diagnosis of the T stage between CTand PET/CT has very high similarity with kappa cho bệnh nhân. Tại Bệnh viện 19-8, sau một thờicoefficient = 0.78. Diagnosis of the N and M stages gian đưa hệ thống PET-CT vào đánh giá giaibetween CT and PET/CT were weakly similar with đoạn trước điều trị và theo dõi tiến triển sau điềukappa coefficients of 0.38 and 0.26, respectively. trị cho nhiều mặt bệnh ung thư khác nhau, tr ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò của 18FDG-PET/CT trong chẩn đoán giai đoạn bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ tại Bệnh viện 19-8 vietnam medical journal n02 - MAY - 20246. Liu JK, Christiano LD, Gupta G, Carmel PW. trong phẫu thuật u sọ hầu qua đường mổ dưới Surgical nuances for removal of retrochiasmatic trán 2 bên. Y học thực hành. 2012;(Chuyên đề craniopharyngiomas via the transbasal subfrontal Ngoại khoa) translamina terminalis approach. Neurosurgical 9. Zhao X, Yi X, Wang H, Zhao H. An analysis of focus. 2010;28(4):E6. related factors of surgical results for patients with7. Karavitaki N, Brufani C, Warner J, et al. craniopharyngiomas. Clinical neurology and Craniopharyngiomas in children and adults: neurosurgery. 2012;114(2):149-155. systematic analysis of 121 cases with long‐term 10. Singh M, Chandra P, Sharma B. Aggressive follow‐up. Clinical endocrinology. 2005;62(4):397-409. surgical management of craniopharyngiomas.8. Nguyễn Phong. Các yếu tố tiên lượng lấy u Indian Journal of Neurosurgery. 2013;2(02):138-141. VAI TRÒ CỦA 18FDG- PET/CT TRONG CHẨN ĐOÁN GIAI ĐOẠN BỆNH UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ TẠI BỆNH VIỆN 19-8 Ngô Trọng Nguyên1, Đỗ Thị Lệ Thúy1, Trần Tất Hiến1TÓM TẮT and PET/CT has weak similarity. 40% of patients have increased stage after PET/CT scan. Keywords: Stage 84 Mục tiêu: Đánh giá giá trị của 18FDG - PET/CT of non-small cell lung cancer, PET/CT.trong chẩn đoán giai đoạn UTPKTBN. Đối tượng,phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu tiến cứu trên I. ĐẶT VẤN ĐỀ60 BN ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) mớiphát hiện, được chụp 18FDG PET/CT tại khoa chẩn Trong chẩn đoán bệnh UTP, việc đánh giáđoán hình ảnh, Bệnh viện 19-8 từ 04/2021 - 08/2023. chính xác giai đoạn bệnh giữ một vai trò quanKết quả: Chẩn đoán giai đoạn T giữa CLVT và PET/CT trọng, giúp đưa ra hướng điều trị phù hợp nhấtcó sự tương đồng rất cao với hệ số kappa= 0,78. Chẩn cho bệnh nhân. Giai đoạn tại thời điểm chẩnđoán giai đoạn N và M giữa CLVT và PET/CT tương đoán ban đầu là yếu tố dự báo sự sống còn vàđồng yếu với hệ số kappa lần lượt là 0,38 và 0,26. Có giúp bác sỹ lâm sàng lựa chọn các hướng điều trị24 BN (40%) tăng giai đoạn sau chụp PET/CT. Kếtluận: Chẩn đoán giai đoạn T giữa CLVT và PET/CT có khác nhau.sự tương đồng rất cao tuy nhiên chẩn đoán giai đoạn Chẩn đoán giai đoạn UTP trước đây thườngN và M giữa CLVT và PET/CT tương đồng yếu. 40% dựa vào các phương tiện: chụp X quang thườngBN tăng giai đoạn sau chụp PET/CT. Từ khóa: Giai quy, chụp cắt lớp vi tính (CLVT), nội soi phếđoạn ung thư phổi không tế bào nhỏ, PET/CT. quản… Những năm gần đây với sự ra đời củaSUMMARY PET/CT đã mở ra một hướng mới trong chẩn THE ROLE OF 18FDG- PET/CT IN đoán giai đoạn bệnh cho các bệnh nhân ung thư nói chung và các bệnh nhân UTP nói riêng, vớiDIAGNOSING STAGES OF NON-SMALL CELL ưu thế vừa ghi hình giải phẫu vừa ghi hình LUNG CANCER AT THE HOSPITAL 19-8 Objective: To evaluate the value of 18FDG - chuyển hóa trong một lần ghi hình. PET/CT cóPET/CT in diagnosing the stage of NSCLC. Research độ nhạy và độ đặc hiệu cao hơn so với cácsubjects and methods: prospective study on 60 phương tiện chẩn đoán hình ảnh thông thườngnewly diagnosed non-small cell lung cancer patients, khác. PET/CT giúp xác định giai đoạn bệnh chínhwho were scanned with 18FDG PET/CT at the imaging xác hơn giúp người thầy thuốc quyết định chiếndepartment, Hospital 18-9 from April 4 /2021 - August lược điều trị đúng và nâng cao hiệu quả điều trị2023. Results: Diagnosis of the T stage between CTand PET/CT has very high similarity with kappa cho bệnh nhân. Tại Bệnh viện 19-8, sau một thờicoefficient = 0.78. Diagnosis of the N and M stages gian đưa hệ thống PET-CT vào đánh giá giaibetween CT and PET/CT were weakly similar with đoạn trước điều trị và theo dõi tiến triển sau điềukappa coefficients of 0.38 and 0.26, respectively. trị cho nhiều mặt bệnh ung thư khác nhau, tr ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư phổi không tế bào nhỏ Vai trò của 18FDG-PET/CT Chẩn đoán bệnh ung thư phổi Chụp cắt lớp vi tínhTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 317 0 0 -
5 trang 310 0 0
-
8 trang 265 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 255 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 241 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 227 0 0 -
13 trang 208 0 0
-
5 trang 207 0 0
-
8 trang 207 0 0
-
9 trang 203 0 0